Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Quỳnh Như
Vietnamese students take part in different (1)_____ in their free time. Most of them watch TV every evening. Some watch TV programs and some watch video film. Many of them(2)______ sports. The girls love playing badminton and table tennis. The boys enjoy basketball, volleyball (3)_____ table tennis. Both boys and girls sometimes (4)______ swimming. They don’t play golf or baseball. Some of them like reading. They read comics, newspapers or magazines (5)_____ Some of them like to attend club...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Tiên Nhi
Xem chi tiết
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 11 2019 lúc 5:46

Đáp án

He likes sports shows, cartoons and movies.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
12 tháng 2 2019 lúc 14:14

Đáp án

No, she doesn’t.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 11 2018 lúc 14:12

Đáp án

She likes to watch programs about teenagers in other countries. She want to know what they do, what they wear, what music they like....

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
30 tháng 7 2019 lúc 3:17

Đáp án

She is going to listen to the radio and maybe read a book.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 7 2017 lúc 14:58

Đáp án

Because they don’t play the kind of music she likes.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 12 2018 lúc 13:03

Đáp án C

Các nhà nghiên cứu đã tìm ra điều gì về thói quen xem TV của người Mỹ trong bản khảo sát của họ?

A.TV làm hầu hết mọi người xao nhãng khỏi các hoạt động khác.

B.Những người ít xem TV dành nhiều thời gian cho con cái hơn những người xem thường xuyên.

C.60% những người xem TV thường xuyên thường làm các việc khác khi TV đang mở.

D.Những người không thường xuyên xem TV làm nhiều hoạt động hơn những người khác. Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music.

(Nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 1 sự thật thú vị về thói quen xem TV của người Mỹ. Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm. 6/10 người nói rằng khi mở TV, họ ít khi tập trung vào nó. Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 11 2019 lúc 6:34

Đáp án A

Từ “conducting” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ         .

A,tổ chức, thực hiện

B.chuẩn bị

C.hỏi

D.xem xét lại

Từ đồng nghĩa: conduct (thực hiện, tiến hành) = organize

Recently some researchers in New York City tried to find the answers to these questions by conducting a telephone survey. (Gần đây, một số nhà nghiên cứu ở thành phố New York đã cố gắng tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi này bằng cách tiến hành một cuộc khảo sát bằng điện thoại).

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
16 tháng 11 2017 lúc 15:30

Đáp án B

Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?

A.Liệu mọi người có thích xem TV hơn các hoạt động trong giải trí khác?

B.TV đang mở nhưng ai đang xem?

C.Liệu có phải TV luôn có hại hay không?

D.Những thói quen khi xem TV của mọi người là gì? Căn cứ vào các nội dung sau của toàn đoạn văn?

Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their television sets. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng người Mỹ thật sự sử dụng rất nhiều thời gian trước màn hình TV nhà họ).

According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. (Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm).

During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music. (Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).