Nguồn nguyên liệu chủ yếu sử dụng cho quá trình tổng hợp protein có các cơ thể động vật là gì?
Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì?
(1)Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần
(2)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác
(3)Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã một cách chính xác và hiệu quả hơn
(4)Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư
(5)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác
(6)Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp AND
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút bị phân giải thành các axit amin lại được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các loại aa khác ( 2 đúng )
Đáp án A
1 sử chuyện thể nào xảy ra trong quá trình cất nước
2 nêu sự biến đổi hóa học
3 nguồn năng lượng chủ yếu của sử sống trên trái đất là gì
4 các cơ quan sinh dục cái và cơ quan sinh dục đực của thực vật có vật có vật có hoa là
đây là khoa học không phải tiếng việt
miện sao là câu hỏi là đc
ko làm để người khác làm (ngr hoàng anh )
1.bay hơi ngưng tụ
2.vôi trở thành tôi vôi
3.mặt trời
4.hoa
Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:
(1) ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống của cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST
(2) số lượng gen trong quần thể là rất lớn
(3) đột biến gen thường ở trạng thái lặn
(4) quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp
A. 1,2,3,4
B.1,3
C.1,2
D.1,2,3
Đáp án A
Cả 4 nguyên nhân trên đều đúng
- Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống của cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST
=> vì đột biến gen có mức ảnh hưởn ít nghiệm trọng sự cân bằng của hệ gen
- Số lượng gen trong quần thể là rất lớn=> tần số đột biến gen thấp nhưng số lượng gen đột biến lớn => số lượng alen đột biến trong quần thể lớn => nguyên liệu đột biến lớn
- Đột biến gen thường ở trạng thái lặn=> chỉ biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp
- Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp
Cho các phát biểu sau :
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ câp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Di-nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4
B. 1
C.3
D. 2
Đáp án D.
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 3 đúng
(6) sai vì biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, biến dị đột biến mới được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
(4) sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
(3) Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài: Các phát biểu 1, 3 đúng.
(2) sai vì biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, biến dị đột biến mới được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
(4) sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định.
Cho các phát biểu sau :
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Di-nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4
B. 1
C.3
D. 2
Đáp án D.
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 3 đúng.
(6) sai vì biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, biến dị đột biến mới được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
(4) sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định.
Cho các phát biểu sau:
I. Nito có chức năng chủ yếu là duy trì sự cân bằng ion trong tế bào.
II. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
III. Để bổ sung nguồn nito cho cây, con người thường sử dụng phân hữu cơ.
IV. Kali có chức năng chủ yếu là biến đổi thế nước trong tế bào, là nhân tố phụ gia của enzim.
V. Thực vật hấp thụ Kali dưới dạng nguyên tố K.
VI. Để bổ sung nguồn Kali cho cây, con người thường sử dụng dạng phân tổng hợp N, P, K.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3.
Đáp án D
I - Sai. Vì Nito có chức năng chủ yếu là thành phần của protein, axit nucleic.
II - Đúng. Thực vật chỉ hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
III - Đúng. Nguồn cung cấp nito cho cây là do sự phân giải phân hữu cơ hoặc do quá trình cố định đạm trong không khí. Do vậy để bổ sung nguồn nito cho câ, con người thường sử dụng phân hữu cơ.
IV - Đúng. Kali có chức năng chủ yếu là biến đổi thế nước trong tế bào, là nhân tố phụ gia của enzim. Khi thiếu kali lá có màu vàng, mép là màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên bề mặt lá.
V - Sai. Vì thực vật hấp thụ Kali dưới dạng K+.
VI - Sai. Vì để bổ sung nguồn Kali cho cây, con người thường sử dụng dạng phân sunfat kali, clorua kali hoặc quặng thô chứa kali
Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là
A. Sử dụng nguồn năng lượng từ các chất hóa học.
B. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ các chất hữu cơ khác.
C. Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
D. Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu từ nguồn vô cơ.
Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp từ 10-6 - 10-4, nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:
(1) Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống cơ thể sinh vật so với đột biến NST.
(2) Số lượng gen trong tế bào là rất lớn.
(3) Đột biến gen thường có hại cho thể đột biến nhưng lại thường ở trạng thái lặn.
(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Số nội dung nói đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án C
Tần số đột biến gen đối với 1 gen là rất thấp nhưng đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa do
1, ĐB Gen có thể là mất. thêm/ thay thế làm thay đổi cấu trúc của P của gen đột biến và ít ảnh hưởng tới kiểu hình liên quan tới gen đó và ít ảnh hưởng đến scs sống của SV
2, số lượng gen trong tế bào là rất lơn nên sx xuất hiện gen bị đột biến trong tế bào cũng rất lớn
3, ĐB gen thường ở trạng thái lặn và tạo nên sự đa dạng cho vốn gen quần thể và ít tạo nên kiểu hình đột biến (ở trạng thái đồng hợp tử lặn)
4, Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp
-> ĐB gen giúp tăng đa dạng các trạng thái của gen và làm tăng số biến dị tổ hợp
Số đáp án đúng giải thích cho hiện tượng trên: 1, 2, 3, 4.