Hợp chất A có CTHH là R2O3. Biết 0,05 mol hợp chất A có khối lượng là 5,1 gam.
a) Xác định CTHH của A
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố A.
a)MA=\(\dfrac{5,1}{0,05}\)=102
Ta có:2R+3O=102
2R+3.16=102
2R+48=102
2R=54
R=27
=>R là nguyên tố Nhôm(Al)
=>CTHH:Al2O3
b)%Al=\(\dfrac{2.M_{Al}}{M_{Al2O3}}\).100%=\(\dfrac{54}{102}\).100%=52,94%
%O=100%-52,94%=47,06%
Lập CTHH của hợp chất có 27,38% Na ; 1,19% H ,14,29% C; 57,14% O. Biết kl mol của A là 84g. Tìm CTHH của A
\(m_{Na}=\dfrac{84\cdot27,38}{100}\approx23\left(mol\right)=>n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23}{23}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{84\cdot1,19}{100}\approx1\left(g\right)=>n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{14,29\cdot84}{100}\approx12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{57,14\cdot84}{100}\approx48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:NaHCO_3\)
Tìm CTHH của hợp chất dựa vào PTK
4.1. Một oxit có công thức dạng N2Ox và có PTK bằng 108 đvC. Xác định CTHH của oxit.
4.2. Một hợp chất A có công thức dạng NaxCO3 và có PTK bằng 106 đvC. Xác sđịnh CTHH của A.
ta có: \(PTK_{N_2O_x}=2.14+16.x=108\\ \Rightarrow28+16x=108\\x=5 \)
Vậy CTHH của hợp chất là N2O5
4.1
ta có:
\(2N+xO=108\)
\(2.14+xO=108\)
\(28+x.16=108\)
\(x.16=108-28\)
\(x.16=80\)
\(x=\dfrac{80}{16}=5\)
\(\Rightarrow CTHH:N_2O_5\)
4.2
ta có:
\(x.Na+C+3O=106\)
\(x.23+12+3.16=106\)
\(x.23+60=106\)
\(x.23=106-60\)
\(x.23=46\)
\(x=\dfrac{46}{23}=2\)
\(\Rightarrow CTHH_A:Na_2CO_3\)
Hợp chất khí A tạo bởi X và O. Tìm CTHH của khí A biết :
+ CTHH của X và H là H2X
+ Khối lượng mol của A là 64(g/mol) Giúp mìh vs !
CTHH của X với H là H2X => X có hóa trị VI
=> CT hợp chất của X và O là: XO3
\(\Rightarrow M_A=M_{XO_3}\)
\(\Leftrightarrow M_X+3M_O=64\)
\(\Leftrightarrow M_X+3.16=64\)
\(\Rightarrow M_X=32\)
=> X là S
=> CTHH của khí A là \(SO_3\)
Hợp chất B tạo thành 75 phần trăm C và 25 phần trăm H về khối lượng . Xác định CTHH của B, biết 1 mol khí B nặng 16g
Ta có: \(M_B=\dfrac{m_B}{n_B}=\dfrac{16}{1}=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_C=\dfrac{16.75}{100}=12\left(g\right)\)
\(m_H=\dfrac{16.25}{100}=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
Vậy CTHH của hợp chất là CH4
Theo đề bài ta có: \(M_B=16g/mol\)
\(m_C=\dfrac{75.16}{100}=12\left(g\right)\Leftrightarrow n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{25.16}{100}=4\left(g\right)\Leftrightarrow n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CTHH:CH_4\)
CTTQ : CxHy
Ta có : MB = \(\dfrac{m}{n}\) = \(\dfrac{16}{1}\) = 16 (g/mol)
\(\dfrac{12x}{75}=\dfrac{1y}{25}=\dfrac{16}{100}=0,16\)
. \(\dfrac{12x}{75}=0,16\) ⇒ x = 1
. \(\dfrac{1y}{25}\) = 0,16 ⇒ y = 4
Vậy CTHH của hợp chất B là : CH4 ( Khí metan )
Chúc bạn học tốt !!!
Hợp chất a có dạng KxOy biết K hoá trị 1 la mã tìm CTHH đúng của hợp chất a
CT chung: \(\text{K}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
`@` Theo qui tắc hóa trị: \(\text{I}\cdot\text{x}=\text{II}\cdot\text{y}\rightarrow\dfrac{\text{x}}{\text{y}}=\dfrac{\text{II}}{\text{I}}\text{ }\)
`->`\(\text{x = 2, y = 1}\)
`->`\(\text{CTHH: K}_2\text{O}\)
hợp chất a trong phân tử gồm có 2x liên kết với 2 nhóm po4(x chưa biết)
a.viết cthh tổng quát của hợp chất
b.tính ptk của hợp chất biết hợp chất nặng gấp 9,625 lần hợp chất nào
c.cho biết x là nthh nào?khhh?viết cthh của b
d. cho biết ý nghĩa của cthh vừa tìm đc
Hợp chất A tạo bởi X và O.Tìm CTHH của khí A, biết
+CTHH hợp chất của X và H là H2X+Khối lượng mol của khí A là 64 g/mol
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố B, và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí Hiđro 31 lần.
a. Viết CTHH chung của hợp chất
b. Xác định A, B tìm CTHH của hợp chất biết PTK của A nhiều hơn PTK của B= 7 đvC
giúp mình với ạ:((