cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với 100g dung dịch H2SO4 x%(loãng) . Tính x ?
CÁC BN GIÚP MIK VS
Tính thể tích khí H2 ở đktc để điều chế đc khi cho: a) 13g kẽm tác dụng hết vs dung dịch H2SO4 loãng. b ) dung dịch chứa 0.1mol axit HCl tác dụng vs sắt dư
Zn+2H2SO4->ZnSO4+H2
0,2----------------------------0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
b)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1--------------0,05 mol
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
\(a,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch h2so4 loãng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro a viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c tính khối lượng dung dịch h2so4 20%
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
b)
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
\(\)Theo PTHH:
\(n_{ZnSO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(m_{ZnSO_4}= 0,1 . 161=16,1g\)
c)
Theo PTHH:
\(n_{H_2SO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}= 0,1 . 98= 9,8g\)
\(\Rightarrow m_{dd H_2SO_4}= \dfrac{9,8 . 100}{20}=49g\)
a) Cho 13 (g) Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng, kẽm tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch HCl lúc ban đầu?
b) Cho 5,6 (g) sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sắt tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch H2SO4 lúc ban đầu? Biết sản phẩm tạo thành có khí SO2.
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,2----------------------->0,2
Xét mZn -mH2 = 13-0,2.2=12,6(g)
=> khối lượng dd sau phản ứng tăng 12,6g
b)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
_____0,1--------------------------------->0,15
Xét mFe - mSO2 = 5,6 - 0,15.64 = -4
=> Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 4g
cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch loãng chứa 14,6 g axit clohidric thu được kẽm clorua và khí hidro
a.viết các phương trình phản ứng xảy ra
b.sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu mol \
c. tính thể tích của khí hidro
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,2 0,1 ( mol )
Chất dư là HCl
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
cho 6,5 g kẽm tác dụng vs vừa đủ vs dung dịch HCL7,3% a) Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng b) tính khối lượng muối thu được
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
b) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 13g kẽm tác dụng hết với 100g dung dịch axit clohiđric a%, thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a. Tính a.
b. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc và khối lượng muối tạo thành.
c. Khi cho lượng kẽm trên tác dụng với 36,5 g axit clohiđric. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{HCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 1 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1}{2}\)
⇒ Zn phản ứng hết , Hcl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Zn
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=1-\left(0,2.2\right)=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, Ta có: nZn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Ta có: nZn=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl => nHCl=0,1 mol
=> mHCl=0,1.36,5=3,65 g
=> a%=\(\dfrac{3,65.100}{100}\)=3,65%
b, Ta có: nZn=nZnCl2 = nH2= 0,2 mol
=> VH2=0,2.22,4=4,48 l
=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g
c, Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Ta có: nHCl=\(\dfrac{36.5}{36.5}\)=1 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{HCl}}{n_{Zn}}=\dfrac{1}{0,2}\) => HCl dư tính theo Zn
Ta có: nZn=nZnCl2 = nH2= 0,2 mol
=> VH2=0,2.22,4=4,48 l
=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g
Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCI 1,5M. Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được? Biết rằng nếu thay dung dịch HCl trong phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ mol gấp đôi thì dùng vừa đủ 100 ml. ( mọi người giúp mình với ạ)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 100g dung dịch axit clohidric 14,6%. a ,viết phương trinh Phan ưng say ra .b, tinh the tục khi thoát ra o đktc. c, tính nong độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi Phan ứng kết thúc
a, Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2↑
b, nZn= 6,5:65= 0,1 mol; nHCl= (100*14,6%)/36,5 = 0,4 mol
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2↑
trc pư: 0,1 0,4 (mol)
pư: 0,1 0,2 (mol)
sau pư:0 0,2 0,1 0,1 (mol)
VH2(dktc)= 0,1*22,4= 2,24 (L)
c, mZnCl2= 0,1* 136= 13,6 g
mHCl= 0,2* 36,5= 7,3 g
mdd = 6,5 +100 - 0,1*2 =106,3 g
C%ZnCl2= 13,6/106,3* 100%= 12,8%
C%HCl= 7,3/106,3*100%=6,8%
Cho 6,5 g kẽm vào 300ml dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 1M
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính số mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không đổi.
Help. Mai thi hóa r :(
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.1........0.1...........0.1.......0.1\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0.3-0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.3}=0.33\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2}{0.3}=0.66\left(M\right)\)
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ b) n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1 < n_{H_2SO_4} =0,3 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} = n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,1(mol)\\ n_{H_2SO_4\ dư} = 0,3 - 0,1 = 0,2(mol)\\ c) C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,3} = 0,33M\\ C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,2}{0,3} = 0,67M\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=C_M.V=0,3\left(mol\right)\)
a, \(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Thấy 0,3 > 0,1
=> Sau phản ứng Zn hết, H2SO4 còn dư ( dư 0,3 - 0,1 = 0,2 mol )
- Theo PTHH : \(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
c, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MH2SO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{2}{3}M\\C_{MZnSO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1}{3}M\end{matrix}\right.\)