Viết công dụng của thì quá khứ tiếp diến
IB hỏi bài gì khum ?
Hãy viết công thức của thì quá khứ đơn (Past Simple) và quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Hãy viết công thức của thì quá khứ đơn: S+V-ed+...
quá khứ tiếp diễn: S+ was/were+V-ing+... nhé
Refer:
- Thì quá khứ đơn:
(+)S+V(ed)
(-) S+didnot+V(nguyên)
(?) Did + S + V(nguyên)
- Thì quá khứ tiếp diễn:
(+) S + was/were + V-ing (+ O)
(-) S + was/were + not + V-ing (+ O)
(?) (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Past Simple:
To be: S + Was / Were + Adj / Noun
Verbs: S+V-ed
Past Continuous:
S+Was/Were+V-ing
Vào giờ này ngày hôm qua bạn đang làm gì?
Trả lời bằng TA giúp mình với áp dụng công thức thì quá khứ tiếp diễn (past continuous)
What were you doing at this time yesterday ?
~Hok Tốt~
Ý mình muốn hỏi là câu trl chứ kp là câu hỏi
I painted a picture when this hour yesterday.
Mol là gì ? viết công thức tính mol ? Mol dùng để làm gì ?
Ib hỏi bài gì khum :vv
Mol hay mole (ký hiệu: mol), là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129(27)×1023 - được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu NA).Vd: 1 mol Fe hay 6.1023 nguyên tử Fe. Mol là một trong các đơn vị cơ bản của hệ SI.Trong các phép biến đổi các đại lượng, ta có thể làm tròn: N =6,023.1023.
-mol là lượng chất có chứa N(6.1023)nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
-công thức tính:
+n=m/M
+n=v/22,4
-mol dùng để xác định lượng chất
Mol là lượng chất có chứa số hạt đơn vị của nguyên tử hay phân tử đó
1 mol ngtu/phtu có \(6\cdot10^{23}\) ngtu/phtu
mol chủ yếu có 3 công thức tính \(n=\dfrac{V_{khí}}{22,4}\left(dktc\right)\); \(n=\dfrac{m}{M}\); \(n=C_M.V\)
tùy vào để thì sẽ dùng mol để làm gì :v
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
viết lại 1 câu chuyện kinh khủng mà bạn đã trải qua có sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn ( bằng tiếng anh)
Cho e hỏi thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì hiên tại hoàn thành tiếp diễn cs công thức khẳng định /Phủ định /nghi vấn cs công thức ntn?
tóm lại là ghi cấu trúc của 2 loại đó đúng khum ?
Cấu trúc / công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
+ S + had + been + V-ing
-S + hadn’t + been + V-ing
? Had + S + been + V-ing?
Cấu trúc / công thức thì ht hoàn thành tiếp diễn
+ S + have/ has + been + V-ing
- S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
? Have / Has + S + been + V-ing
Bài 1: chia quá khứ đơn hay quá khứ tiếp diễn, Bài 2: viết lại câu
1 arrived - was still sleeping
2 went - were having
3 was having - stopped
4 were crossing - saw
5 saw - was standing
6 was reading
7 were playing - came
8 rang - was taking
9 was - was working
10 went - stopped
1 have you learnt
2 I haven't visited Hue since 2003
3 I have studied English for 3 years
4 played the piano since I was 6
5 I haven't met him for 2 years
6 I have never met such a beautiful girl
7 I haven't seen her for 2 months
viết công thức thì hiện tại đơn , tiếp diễn, hoàn thành, tương lai, quá khứ, tương lai gần
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
tiếp diễn Tobe+V-ing
Hoàn thành have/has/had+V3
Tương lai Will
Tương lai gần S + is/ am/ are + going to + V.
Quá khứ
1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
2.1.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)2.1.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý: was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)2.1.3 Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No questionCấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời: Yes, S + was/ were.
/ No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?
Yes, I was./ No, I wasn’t.
Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)Yes, she was./ No, she wasn’t.
Câu hỏi WH- questionCấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….