Qui ước:
A: cao >> a: thấp
B: dài >> b: tròn
F1: Có 600 cây trong đó 54 cây thân thấp, hạt tròn
-> (aa, bb) = 54/600 = 0,09
-> ab = 30% > 25%
-> ab là giao tử liên kết
P: AB/ab x AB/ab
GP: (AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%) x (AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%)
F1:
| AB = 30% | Ab = 20% | aB = 20% | ab = 30% |
AB = 30% | AB/AB = 9% | AB/Ab = 6% | AB/aB = 6% | AB/ab = 9% |
Ab = 20% | AB/Ab = 6% | Ab/Ab = 4% | Ab/aB = 4% | Ab/ab = 6% |
aB = 20% | AB/aB = 6% | Ab/aB = 4% | aB/aB = 4% | aB/ab = 6% |
ab = 30% | AB/ab = 9% | Ab/ab = 6% | aB/ab = 6% | Ab/ab = 9% |
Ở lúa tính trạng thân cao tương phản với thân thấp, tính trạng hạt tròn tương phản với hạt dài trong 1 số phép lai ở F1 người ta thu đc kết quả như sau. phép lai 1: 75% cây lúa thân cao hạt tròn. 25% cây lúa thân thấp hạt tròn. phép lai 2: 75% cây lúa thân thấp hạt dài. 25% cây lúa thân thấp hạt tròn. Cho biết các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau hãy biện luận và viết SĐL.
Mọi ng giải giúp vs nha:))
Xét phép lai 1
Cao/ thấp= 3/1=> cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước A cao a thấp
Phép lai 2
Dài/ tròn= 3/1 => dài trội hoàn toàn so vs tròn
Quy ước B dài b tròn
Phép lai 1 75% A-bb 25% aabb
=> Kg của P phải là Aabb x Aabb
Phép lai 2 75% aaB- 25% aabb
=> KG của P phải là aaBb x aaBb
1. c gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau). Hãy biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trườnKhi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 900 cây thân cao, hạt tròn, 300 cây thân thấp, hạt dài.
a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trên
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
c. Cho biết kết quả lai phân tích F1
2. Cho 1 cây F1 giao phấn với hai cây khác thu được kết quả như sau: - Với cây thứ nhất thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá chẻ, quả bầu dục. - Với cây thứ 2 thu được 75% cây lá chẻ, quả tròn và 25% cây lá nguyên, quả tròn (Biết mỗi tính trạng do một gen quy định,cág hợp trên. Câu 5 (5 điểm
Ở một loài cây ăn quả, khi lai giữa cây cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 826 cây cao, hạt tròn : 223 cây cao, hạt dài : 226 cây thấp, hạt tròn : 125 cây thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hạt được di truyền theo quy luật phân li độc lập.
(2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
(3) Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử đều A B a b .
(4) P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
(5) Nếu giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 có tỉ lệ: 40% cây cao, hạt tròn : 10% cây cao, hạt dài : 35% cây thấp, hạt tròn : 15% cây thấp, hạt dài thì cây đem lai với F1 có kiểu gen a B a b
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Đáp án D
Quy ước: A-thân cao, a-thân thấp; B-hạt tròn, b-hạt dài.
Tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài aabb là:
125 : (826 + 223 + 226 + 125)= 0,09
= 0,3ab × 0,3ab.
⇒ F1 có kiểu gen , f = 40%.
⇒ Nội dung 1, 2 sai; nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. F1 có kiểu gen thì P là: .
Đem F1 lai với một cây khác chưa biết kiểu gen, ta có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
⇒ Cây đem lai có kiểu gen aa.
Hạt tròn : hạt dài = 3 : 1
⇒ Cây đem lai có kiểu gen Bb.
Vậy kiểu gen của cây đem lai là: a B a b . Nội dung 5 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
ở lúa tính trạng Thân cao tương phản với tính trạng thân thấp, tính trạng hạt tròn tương phản với hạt dài. trong một số phép lai ở F1 người ta thu được kết quả như sau
phép lai 1: 75% cây lúa Thân cao, hạt tròn; 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn
phép lai 2: 75% cây lúa thân thấp, hạt dài ;25% cây lúa thân thấp, hạt tròn
cho biết các gen quy định và các tính trạng đang nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau hãy xác định kiểu gen của P và F1
Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:
802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn;
798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài.
Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
II. Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
III. F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.
IV. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng thu được F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng, hạt dài.
Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp; B – quả đỏ, b – quả vàng; D – hạt tròn, d – hạt vàng.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp
Quả đỏ : quả vàng
Hạt tròn : hạt dài
Vậy cây khác đem lai có kiểu gen là aabbdd.
Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử ở F1.
Thân cao, quả vàng, hạt dài A_bbdd chiếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (Abd) = 0,4.
Thân cao, quả vàng, hạt tròn A_bbD_ chiểm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lệ giao tử (AbD) = 0,1.
Thân thấp, quả đỏ, hạt tròn aaB_D_ chiểm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (aBD) = 0,4.
Thân thấp, quả đỏ, hạt dài aaB_dd chiếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lê giao tử (aBd) = 0,1.
Để tạo ra được 4 loại giao tử như trên thì 3 cặp gen này cùng nằm trên 1 NST, có xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm.
Ta thấy không tạo ra giao tử abd và ABD và Abd = aBD = 0,4 > 0,25 nên ta thấy F1 có kiểu gen Abd//aBD trao đổi chéo xảy ra giữa gen B và gen D.
Vậy nội dung I, III, IV sai; nội dung II đúng.
Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:
802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn;
798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài.
Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
II. Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
III. F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.
IV. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Chọn A
Lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng thu được F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng, hạt dài.
Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp; B – quả đỏ, b – quả vàng; D – hạt tròn, d – hạt vàng.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp
Quả đỏ : quả vàng
Hạt tròn : hạt dài
Vậy cây khác đem lai có kiểu gen là aabbdd.
Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử ở F1.
Thân cao, quả vàng, hạt dài A_bbdd chiếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (Abd) = 0,4.
Thân cao, quả vàng, hạt tròn A_bbD_ chiểm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lệ giao tử (AbD) = 0,1.
Thân thấp, quả đỏ, hạt tròn aaB_D_ chiểm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (aBD) = 0,4.
Thân thấp, quả đỏ, hạt dài aaB_dd chiếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lê giao tử (aBd) = 0,1.
Để tạo ra được 4 loại giao tử như trên thì 3 cặp gen này cùng nằm trên 1 NST, có xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm.
Ta thấy không tạo ra giao tử abd và ABD và Abd = aBD = 0,4 > 0,25 nên ta thấy F1 có kiểu gen Abd//aBD trao đổi chéo xảy ra giữa gen B và gen D.
Vậy nội dung I, III, IV sai; nội dung II đúng.
Ở lúa cho biết tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt dài trội hoàn toàn, với hạt dài cho cây lúa thân cao, hạt dài dị hợp. Lai phân tích( các tính trạng phân li độc lập với nhau). Hãy biện luận và viết sơ đồ lai:(((
Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục, F1 toàn thân cao, hạt gạo đục. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình, trong đó 3744 cây thân cao, hạt trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào tinh trùng và tế bào sinh noãn là giống nhau. Xác định tần số hoán vị gen?
A. 20%
B. 18%
C. 24%
D. 12%