2 bản của tụ điện phẳng có dạng hình tròn có bán kính R=60cm , khoảng cách giữa 2 bản là 2 mm . Giữa 2 bản là không khí .
a) tính điện dung của tụ điện .
b) có thể tích cho tụ điện đó 1 điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng . Biết cường độ điện trường lớn nhất ma tụ điện chịu được là là 3\(\times\)106 V/m . Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ là bao nhiêu ?
Mọt tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là:
A. 1 , 5 . 10 5 V / m
B. 1 , 5 . 10 4 V / m
C. 2 , 25 . 10 4 V / m
D. 2 , 25 . 10 5 V / m
Một tụ điện phẳng có điện dung 4 μ F , khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là:
A. 1 , 5 . 10 5 V / m
B. 1 , 5 . 10 4 V / m
C. 2 , 25 . 10 4 V / m
D. 2 , 25 . 10 5 V / m
Đáp án: A
Năng lượng dự trữ trong tụ điện:
Vì C không đổi nên:
( U m a x là hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được)
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số 50 Hz vào hai bản của một tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ là 2 A . Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ bằng 1 A thì tần số dòng điện là
A. 50 Hz
B. 25 Hz
C. 200 Hz
D. 100 Hz
Một tụ điện phẳng không khí có hai bản song song cách nhau một khoảng d được nối vào nguồn điện xoay chiều thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 6,8 A. Đặt vào trong tụ điện và sát vào một bản tụ một tấm điện môi dày 0,3d có hằng số điện môi ( ε = 2 ) thì cường độ hiệu dụng qua tụ là
A. 2,7 A
B. 8,0 A
C. 10,8 A
D. 7,2 A
Một tụ điện phẳng không khí có hai bản song song cách nhau một khoảng d được nối vào nguồn điện xoay chiều thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 6,8 A. Đặt vào trong tụ điện và sát vào một bản tụ một tấm điện môi dày 0,3d có hằng số điện môi ε = 2 thì cường độ hiệu dụng qua tụ là:
A. 2,7 A.
B. 8,0 A.
C. 10,8 A.
D. 7,2 A.
Chọn B
C 1 = S 9 . 10 9 . 4 π . 0 , 7 d = 10 C 0 7 C 2 = ε S 9 . 10 9 . 4 π . 0 , 3 d = 20 C 0 3
Hệ tụ sau khi có một tấm điện môi đặt vào tương đương như hệ tụ ghép nối tiếp.
⇒ C = C 1 C 2 C 1 + C 2 ⇒ I ' = 20 I 0 17 = 8 A
Một tụ điện phẳng không khí có hai bản song song cách nhau một khoảng d được nối vào nguồn điện xoay chiều thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 6,8 A. Đặt vào trong tụ điện và sát vào một bản tụ một tấm điện môi dày 0,3d có hằng số điện môi ε = 2 thì cường độ hiệu dụng qua tụ là
A. 2,7 A
B. 8,0 A
C. 10,8 A
D. 7,2 A
Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm, cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ có thể chịu được là 3 . 10 5 V/m. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là
A. 800 V
B. 500 V
C. 400 V
D. 600 V
Đáp án D
Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi điện áp tức thời hai đầu R đạt giá trị 20 A thì cường độ dòng điện tức thời qua mạch có giá trị A và điện áp tức thời giữa hai bản tụ có giá trị 45V. Khi điện áp tức thời hai đầu điện trở là 40 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu bản tụ là 30 V. Giá trị của điện dung C là
A. 3 . 10 - 3 8 π F
B. 10 - 4 π F
C. 2 . 10 - 3 3 π F
D. 10 - 3 π F
Đáp án C
+ Điện trở của mạch R = u R i = 20 Ω
Điện áp trên điện trở và trên tụ điện luôn vuông nhau tại cùng một thời điểm bất kì, ta có: