cho 12,8g cu vào dd h2so4 98% nung nóng tính khối lượng dd axit đã dùng?
29. Cho 40g hỗn hợp Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 98% nóng được 15,68 lit SO2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Giải thích các bước giải:
Gọi nFe = a mol ; nCu = b mol
⇒ 56a + 64b = 40 (1)
PTHH :
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a 3a 1,5a (mol)
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
b 2b b (mol)
⇒ nSO2 = 1,5a + b =
15,68
22,4
= 0,7 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : a = 0,12 ; b = 0,52
có : %mFe =
0,12.56
40
.100% = 16,8%
⇒ %mCu = 100% - 16,8% = 83,2%
Theo PT , có nH2SO4 = 3a + 2b = 0,12.3 + 0,52.2 = 1,4 mol
⇒ mH2SO4 = 1,4.98 = 137,2 gam
⇒ m dung dịch H2SO4 =
137,2
98
= 140 gam
cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được 1,12l khí A. Tính khối lượng dd H2SO4 24,5% đã dùng
\(CuO+H_2SO_{4\left(24,5\%\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4đ}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=10-64.0,05=6,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(24,5\%\right)}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(24,5\%\right)}=8,33\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(24,5\%\right)}=34\left(g\right)\)
Cho 40,4 g hh Cu , Fe , Al td vs dd H2SO4 10 % dư thu được 1,8g H2 và 12,8g kim loại không tan.
a, tính thành phần %m mỗi kim loại trong hh đầu
b, tính m dd H2SO4 đã dùng
c, tính V dd H2SO4 đã dùng biết dd có D = 1,4 g /ml
a, Vì Cu ko tác dụng vs ddH2SO4 loãng nên 12,8g kim loại ko tan là Cu
⇒ mFe + mAl = 40,4 - 12,8 = 27,6 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,8}{2}=0,9\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: x x x
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: y 1,5y 1,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=27,6\\x+1,5y=0,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{12,8.100\%}{40,4}=31,68\%\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56.100\%}{40,4}=41,58\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-31,68\%-41,58\%=26,74\%\)
b, \(m_{H_2SO_4}=\left(0,3+1,5.0,4\right).98=88,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{88,2.100\%}{10\%}=882\left(g\right)\)
c, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{882}{1,4}=630\left(ml\right)\)
Cho một lượng mạt sắt vào 150 g dd H2SO4 sau phản ứng thu được 3,36 lít khí đktc.
a.Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
b. Tính nồng độ % của dd axit đã dùng
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)=n_{Fe}=n_{H_2SO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15\cdot98}{150}\cdot100\%=9,8\%\end{matrix}\right.\)
Bài 5.Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dd axit H2SO4 thu được V l khí H2 dktc. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này qua bột CuO nung nóng cho đến khi hết khí H2.Tính khối lượng Cu tạo thành.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
H2 + CuO ---to---> Cu + H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 150ml dd axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dd axit H2SO4 đã dùng (Fe= 56, O= 16, H= 1, S= 32).
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
a. PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15
\(b.m_{Fe}=n.M=0,15.56=8,4g\)
Đổi 150ml = 0,15 l
\(c.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
Cho 29,6 gam hỗn hợp bột hai kim loại Fe và Cu vào dd H2SO4 . 1M vừa đủ , người ta thu được 6,72 lít khí ( đktc ) a) tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng ? b) tính thể tích dd H2SO4 đã dùng ?
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,3<---0,3<------------------0,3
=> mFe = 0,3.56 = 16,8(g)
=> mrắn còn lại = mCu = 29,6-16,8 = 12,8 (g)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\)
Cho m gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 đkc và dd A. Cũng lượng Fe, Cu trên nhưng cho vào dd HCl dư thì thu được 1,68 lít khí đkc.
a/ Tính % m Fe
b/ Dẫn khí SO2 thu ở trên vào 100ml dd Ba(OH)2 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành
a/ \(n_{SO_2}=\dfrac{3,08}{22,4}=0,1375\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
2Fe + 6H2SO4(đ) ---to---> Fe2(SO4)3 + 6SO2 + 3H2O
x 3x
Cu + 2H2SO4(đ) ---to---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
y y
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
x x
Cu + 2HCl -----> CuCl2 + H2
y y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=0,1375\\x+y=0,075\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03125\left(mol\right)\\y=0,04375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{hh}=0,03125.56+0,04375.64=4,55\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,03125.56.100\%}{4,55}=38,46\%\)
b, \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1,2=0,12\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1375}{0,12}=1,1458\)
=> tạo ra 2 muối là BaSO3 và Ba(HSO3)2
SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O
x x x
2SO2 + Ba(OH)2 ----> Ba(HSO3)2
y 0,5y 0,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1375\\x+0,5y=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1025\left(mol\right)\\y=0,035\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,1025.217+0,5.0,035.299=27,475\left(g\right)\)
Để điều chế khí H2 trong phòng thí ngiệm,người ta cho 6,5g Zn vào dd H2SO4. a/ Viết pt phản ứng b/ Tính khối lượng H2SO4 đã dùng c/ Nếu dùng lượng H2 nói trên đi qua bột FeO nung núng thì khối lượng kim loại Fe thu đc là bào nhiêu???
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g\)
c.\(FeO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)