* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Cho 1,77 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư sau phản ứng thu được 1,792 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 56a + 65b = 1,77(1)$
$n_{NO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Fe} + 2n_{Zn} = n_{NO_2} \Rightarrow 3a + 2b = 0,08(2)$
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,01
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{1,77}.100\% = 63,3\%$
$\%m_{Zn} =100\% - 63,3\% = 36,7\%$
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O 2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch C a ( O H ) 2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0
B. 12,0
C. 15,0
D. 20,5
: đốt cháy hoàn toàn 7,8g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Magie và Nhôm cần dùng 4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thấy tạo ra m gam 2 oxit.
a) viết phương trình hóa học
b)tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c) tính m
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Gọi số mol Mg, Al là a, b
=> 24a + 27b = 7,8
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______a--->0,5a-------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b------->0,5b
=> 0,5a + 0,75b = 0,2
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g); mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%=30,769\%\\\%Al=\dfrac{5,4}{7,8}.100\%=69,231\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 4 + 10,2 = 14,2 (g)
đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,72 lít khí oxi ỡ đktc . tính khối lượng chất rắn thu đươc theo 2 cách
Cu khong tác dụng với O2
=> nO2=6,72:22,4=0,3mol
PTHH: 3Fe+2O2=> Fe3O4
0,45mol<-0,3mol
=> mFe=0,45.56=25,2
=> m chất rắn là mCu= 29,6-25,2=4,4g
Hòa tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2 O3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra .Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp đều
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx100-25,93=74,07\%\end{matrix}\right.\)
a, PT: Fe+H2SO4→FeSO4+H2��+�2��4→����4+�2
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O��2�3+3�2��4→��2(��4)3+3�2�
b, Ta có: ⇒⎧⎪⎨⎪⎩%mFe=0,1.5621,6.100%≈25,93%%mFe2O3≈100−25,93=74,07%
đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O 2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch C a O H 2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,0
B. 12,0
C. 15,0
D. 20,5
Đốt cháy hoàn toàn 24 gam hỗn hợp Fe và Mg cần 7,84 lít Oxi (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
3Fe+2O2->Fe3O4
2Mg+O2->2MgO
\(n_{O_2}=\frac{7,84}{22,4}=0,35mol\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Fe,Mg, ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}\frac{2}{3}a+\frac{1}{2}b=0,35\\56a+24b=24\end{matrix}\right.\)
giải hệ, ta được: a=0,3;b=0,3
mFe=0,3.56=16,8g
mMg=0,3.24=7,2g
nO2=0,35mol
gọi x,y là số mol của Fe và Mg trong hỗn hợp
PTHH: 2Fe+O2=> 2FeO
x----->x/2
2 Mg+O2=>2 MgO
y---->y/2
theo đề ta có hệ pt: 56x+24y=24
x/2+y/2=0,35
=> x=0,225
y=0,475
=> m Fe =0,225.56=12,6g
=> mMg=24-12.6=11.4g