hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8a, hãy xác định khối lượng mol của Ab, Hãy tính số mol và thể tích của khí A ( khi đốt cháy 4g hợp chất A) biết A đc do ở đktn
a/ Tính số mol của 4g CuO
b/ Tính thể tích (ở đktc) của 0,2 mol khí CO2.
c/ Hợp chất A có tỉ khối đối với không khí là 1,172. Hãy cho biết 33,6 lít khí A ( ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(M_A=1,172.29=34\left(g/mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
=> mA = 1,5.34 = 51(g)
đốt cháy 3g hợp chất hidrocacbon A thu đc 8.8g khí CO2 và nước .Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất hữu cơ A .Biết khối lượng mol của hợp chất A là 2.8g/mol
nhờ mn giúp em ạ em đang câng gấp ạ
Đốt cháy 6,6 gam hợp chất chất hữu cơ A thu được 10,8 gam nước 11,1555 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 44gam/ mol
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,1555}{24,79}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 1,2.1 = 6,6 (g) = mA
→ A chỉ gồm C và H.
Gọi: CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,45:1,2 = 3:8
→ A có CTPT dạng (C3H8)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{44}{12.3+1.8}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
\(a.\)
\(m_{hh}=0.12\cdot90+0.15\cdot58=19.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.25+0.1+0.05\right)\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_A=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_A=0.45\cdot46=20.7\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
Vì CO2 : O2 = 2 : 1
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.2\left(mol\right),n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot44+0.1\cdot32=12\left(g\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{12}{0.3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
hợp chất A gồm 2 nguyên tố và có khối lượng mol là 16g. Đốt cháy 4,8g chất A thì thu được 10,8g nước.
a. Xác định công thức phân tử và viết CTCT của A
b. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên
a) Do đốt cháy A thu được H2O
=> Trong A có H
Gọi CTPT của A là RxHy (x, y nguyên dương)
\(M_{R_xH_y}=16\left(g/mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(\dfrac{4,8}{16}.y=1,2\)
=> y = 4 (Tm)
\(M_{R_xH_4}=x.M_R+4=16\left(g/mol\right)\)
=> x.MR = 12
- Nếu x = 1 => MR = 12 (Cacbon)
- Nếu x = 2 => Loại
- Nếu x = 3 => Loại
- Nếu x = 4 => Loại
- Nếu x = 5 => Loại
- Nếu x = 6 => Loại
- Nếu x = 7 => Loại
- Nếu x = 8 => Loại
- Nếu x = 9 => Loại
- Nếu x = 10 => Loại
- Nếu x = 11 => Loại
- Nếu x = 12 => Loại
Vậy A là CH4
CTCT
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,3-->0,6
=> \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=13,44.5=67,2\left(l\right)\)
Cho hợp chất A có tỉ khối so với khí o2 là 2
a)tính khối lượng mol(M) của hợp chất A
b)hãy cho biết 5,6g(L)khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam
Mọi người giúp em với ạ 🥺
\(a.M_A=32\cdot2=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b.\)
\(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_A=0.25\cdot64=16\left(g\right)\)
a, Ta có: \(M_A=32.2=64\left(g/mol\right)\)
b, Có: \(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=0,25.64=16\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.
a. Tính khối lượng mol của hợp chất?
b. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
MA = dA/O2.MO2
= 2 . 32 = 64 (gam)
b) Số mol của hợp chất A là:
nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:
mA = n.MA
= 0,25 . 64
= 16 (gam)
chúc bạn học tốt