Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 98g/mol và thành phần các nguyên tố là 2,04% H; 32,65%S, còn lại là Oxi . Xác định công thức hóa học của hợp chất A
Trong 1 mol hợp chất:
$n_H=\dfrac{98.2,04\%}{1}\approx 2(mol)$
$n_S=\dfrac{98.32,65\%}{32}\approx 1(mol)$
$n_O=\dfrac{98-2-32}{16}=4(mol)$
$\to CTHH:H_2SO_4$
. Lập CTHH của hơp chât khi biết thành phần % các nguyên tố.
- Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 3,06% H; 31,63%P và 65,31% O. Xác định CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: H3PO4
Lập CTHH của hơp chât khi biết thành phần % các nguyên tố.
- Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 3,06% H; 31,63%P và 65,31% O. Xác định CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH:H3PO4
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 2,04% H , 32,65% S và 65,31% O
hãy xác định công thức của hợp chất biết rằng hợp chất đó có khối lượng mol là 98g
Một hợp chất hoá học có thành phần các nguyên tố là 2,01%H;32,65%S và 65,31%O. Hãy xác định công thức của các hợp chất đó có khối lượng mol là 98g
Gọi CTHH là HxSyOz
Ta có: x : 32y : 16z = 2,01 : 32,65 : 65,31
⇔ x : y: z = \(\dfrac{2,01}{1}:\dfrac{32,65}{32}:\dfrac{65,31}{16}\)
⇔ x : y: z = 2 : 1 : 4
⇒ CTHHĐG là: (H2SO4)n
Ta có: (H2SO4)n = 98
⇔ 98n = 98
⇔ n = 1
⇒ CTHH là: H2SO4
Lập CTHH các chất sau:
A) Al và O
B) Zn và Cl
C)H và S(II)
D) Fe(III) và nhóm OH
E) hợp chất khí A có thành phần trăm các nguyên tô (theo hối lượng) 5,88% H, 94,12%S.biết tỉ khối của khí A so với Hidro là 17.
F)hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S và còn lại là oxi.
G) hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 40% S còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của A là 80g
a)\(Al_2O_3\)
b)\(ZnCl_2\)
c)\(H_2S\)
d)\(Fe\left(OH\right)_3\)
a) Al2O3
B) ZnCl2
C) H2S
D) Fe(OH)3
e) H2S
F) H2SO4
G) SO3
Muối A có chứa Fe,S,O có thành phần % các nguyên tố : 36,8%Fe, 21%S, còn lại O.Tìm CTHH của A. Biết khối lượng mol của A là 152 g/mol
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{56x}{36,8} = \dfrac{32y}{21} = \dfrac{16z}{100 - 36,8 - 21} = \dfrac{152}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 1 ; z = 4
Suy ra CTHH của A là $FeSO_4$
Tìm CTHH của một hợp chất có chứa 36,8% Fe, 21% S, còn lại là Oxi, biết khối lượng mol của hợp chất là 152g
Gọi CTHH của hợp chất là FexSyOz
=> 56x = 152.36,8% => x = 1
32y = 152.21% => y = 1
16z = 152 - 56.1 - 32.1=64 => z = 4
Vậy CTHH của hợp chất là FeSO4
(1) Hợp chất X có thành phần khối lượng các nguyên tố là 40% Cu; 20% S, còn lại là O. Tìm CTHH của hợp chất biết phần tử của nó có một nguyên tử Cu.
(2) Một hợp chất có M là 98g. Có thành phần về khối lượng là 65,31% O; 32,65%O; 32,65% S, còn lại là H. Hãy tìm CTHH của hợp chất.
(3) Hợp chất khí A có thành phần khối lượng các nguyên tố là 2,74% H; 97,26% Cl. Biết 1l khí này (ở 25oC; 1 atm) có khối lượng 1,521g và 1 mol chất khí ở điều kiện này có thể tích là 24l.
(4) Đem nung 1 tấn quặng chứa 90% Fe2O3 trong lò CaO:
a, Hỏi có bao nhiêu tạ Fe2O3 trong 1 tấn quặng?
b, Lượng sắt thu được khi nung 1 tấn quặng là bao nhiêu kg>
(5) Loại phân đạm nào sau đây chứa lượng đạm (N) nhiều nhất:
a, NH4NO3
b, (NH2)2CO
c, (NH4)2SO4
d, NH4Cl
1, CT: CuzSxOy
Ta co: z: x: y = \(\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)
\(\Rightarrow z:x:y=0,625:0,625:2,5\)
\(\Rightarrow z:x:y=1:1:4\)
\(\Rightarrow CT:CuSO_4\)
(1) Thành phần khối lượng của Oxi là:
100% - 40% - 20% = 40%
Gọi CTHH của hợp chất X là CuxSyOz
Ta có: x : y: z = \(\dfrac{40\%}{64}:\dfrac{20\%}{32}:\dfrac{40\%}{16}\) = 0,625 : 0,625 : 2,5 = 1 : 1 :4
=> CTTQ = (CuSO4)n mà trong X chỉ có thể có 1 nguyên tử Đồng (Cu)
=> CTHH của X là CuSO4.
(2) Thành phần về khối lượng của Hidro là:
100% - 65,31% - 32,65% = 2,04%
Gọi CTHH của hợp chất là HxSyOz.
Ta có: x : y : z = \(\dfrac{2,04}{1}:\dfrac{32,65}{32}:\dfrac{65,31}{16}\) = 2,04 : 1,02 : 4,08 = 2 : 1 : 4
=> CTTQ : (H2SO4)n
\(M_{\left(H_2SO_4\right)_n}=\left(1.2+32+16.4\right).n=98\) => \(n=\dfrac{98}{98}=1\)
CTHH của hợp chất trên là H2SO4.
(3) Ta có: \(n_A=\dfrac{V_A}{24}=\dfrac{1}{24}\) => \(M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{1,521}{\dfrac{1}{24}}=36,504\)
Gọi CTHH của A là \(H_xCl_y\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{2,74}{1}:\dfrac{97,26}{35,5}=2,74:2,74=1:1\)
=> \(CTTQ=\left(HCl\right)_n\)
\(M_{\left(HCl\right)_n}\) = (1.1+35.1). n = MA = 36,5
=> n = 1
=> CTHH của A là HCl
(4)
a, Đổi 1 tấn = 10 tạ
Vì Fe2O3 chiếm 90% quặng nên 90% : 10 = 9 (tạ)
Trong 1 tấn quặng có 9 tạ Fe2O3
b, Trong 160 tạ Fe2O3 có 112 tạ Sắt (Fe)
=> Trong 9 tạ Fe2O3 có mFe= \(\dfrac{9.112}{160}\) 6,3 tạ
=> mFe= 630 kg.
(5) Ta có:
\(NH_4NO_3\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{2.14}{80}.100\%=35\%\)
\(\left(NH_2\right)_2CO\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{1.14}{53,5}.100\%=26,17\%\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{2.14}{132}.100\%=21,21\%\)
\(NH_4Cl\) có % khối lượng của đạm (N) =\(\dfrac{1.14}{53.5}.100\%=26,17\%\)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
________________________________________________________________________________
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
P/S: Mình đã tự làm xong luôn rồi, mình viết ra đáp án để sau này có bạn vướng mắc thì còn có lời giải thôi nhé