một dây dẫn bằng constantan có điện trở suất 0.5 /10^-6Ω.m và có đường kính tiết diện 0.5 mm, quán thành những vòng xít nhau trên một vật cách điện hình trụ có đường kính 3 cm. hỏi phải quấn bao nhiêu vòng để có một điện trở 10 Ω
\(l=4.20=80\left(cm\right)=0,8\left(m\right)\)
\(R=\dfrac{\rho.l}{S}=\dfrac{2,8.10^2.0,8}{0,0002^2.\pi}=...\left(\Omega\right)\)
Cuộn dây dẫn một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim niken có điện trở suất 0,4.10−6Ω.m, có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 4cm. Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
A. 62,8 Ω
B. 41,9 Ω
C. 26 Ω
D. 52,2 Ω
Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết diện 0,5mm2, quấn được 398 vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ đường kính 2cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết diện 0,5mm2, quấn được 398 vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ đường kính 2cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
ĐS: 20Ω
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở lớn nhất của biến trở: \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{200}{0,5.10^{-6}}=160\Omega\)
Bạn sửa lại giúp mình nhé!
Chiều dài dây quấn là: \(l=398.0,02.3,14=24,9944m\)
Điện trở lớn nhất của biến trở này: \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{24,9944}{0,5.10^{-6}}=19,99552\simeq20\Omega\)
Dùng một dây đồng đường kính d = 0 , 8 m m có một lớp sơn cách điện mỏng, quấn quanh một hình trụ có đường kính D = 2 c m , chiều dài 40 cm để làm một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Muốn từ trường có cảm ứng từ bên trong ống dây bằng 2 π . 10 - 3 T thì phải đặt vào ống dây một hiệu điện thế là bao nhiêu. Biết điện trở suất của đồng bằng .
A. 4,4 V
B. 0,44 V
C. 0,22 V
D. 2,2 V
Gọi N là số vòng dây phải quấn trên ống dây. Đường kính của dây quấn chính là bề dày một vòng quấn, để quấn hết chiều dài ống dây l thì phải cần N vòng quấn nên ta có:
+ Chiều dài mỗi vòng quấn là chiều dài chu vi vòng tròn:
=> Chọn A.
Help me!
1. Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40\(\Omega\). Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
2. Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6\(\Omega m\)có tiết diện đều là 0,3 mm2 và gồm 800 vòng dây quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 3 cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1. 10 - 6 Ω.m và có đường kính tiết diện là d 1 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm những vòng sát nhau trên một lõi sứ có đường kính d 2 = 2,5cm. Tính chiều dài tối thiểu l 2 của lõi sứ này.
Chiều dài một vòng dây quấn bằng chu vi của lõi sứ:
C = π.d = 3,14. 2,5. 10 - 2 = 7,85. 10 - 2 m
⇒ Số vòng dây quấn vào lõi sứ:
Vì dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm N vòng sát nhau nên chiều dài tối thiểu của lõi sứ là:
l 2 = N. d 1 = 116,3.8. 10 - 4 = 0,093m = 9,3cm
Dùng một dây đồng đường kính d = 0.8 mm có phủ lớp sơn cách điện mỏng, quấn vừa đủ một lớp quanh một hình trụ có đường kính D= 4 cm để làm một ống dây. Khi nối hai dây đồng với nguồn điện có hiệu điện thế U= 3,3 V thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng 5 π . 10 - 4 T . Cho biết điện trở suất của đồng là P = 1 , 76 . 10 - 8 Ω . m . Các vòng dây được quấn sát nhau. Chiều dài của ống dây L là
A. 0,6m
B. 0,5m
C. 0,4m
D. 0,2m
Dùng một dây đồng đường kính d = 0,8 mm có phủ lớp sơn cách điện mỏng, quấn vừa đủ một lớp quanh một hình trụ có đường kính D = 4 cm để làm một ống dây. Khi nối hai dây đồng với nguồn điện có hiệu điện thế U = 3,3 V thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng 5 π . 10 - 4 T. Cho biết điện trở suất của đồng là ρ = 1 , 76 . 10 - 8 Ωm. Các vòng dây được quấn sát nhau. Chiều dài của ống dây L là
A. 0,6 m
B. 0,5 m
C. 0,4 m
D. 0,2 m
Đáp án A
Cảm ứng từ :
với
Thay số vào ta được : Cường độ dòng điện I = 1A
Chiều dài sợi dây :
Mặt khác :