Trộn 2 dung dịch vào nhau phản ứng xảy ra tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng so với tổng khối lượng của 2 dung dịch ban đầu có thay đổi hay không
Cho m gam bột Mg vào 500ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu ( nước bay hơi, không đáng kể) . Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn ?
A. 2,4
B. 12,3
C. 8,7
D. 9,6
Đáp án D
Mg + 2Fe3+→Mg2+ + 2Fe2+ (1)
+) Nếu Mg hết Fe3+ còn ⇒ m = 2,4
+) Nếu Mg còn , Fe3+ hết
(1) ⇒ nMg = 1 2 nFe3+ = 0,25 mol
Mg + Fe2+→Mg2+ + Fe (2)
xmol
· Nếu ∆m↓ = 24(x + 0,25) – 56x = 2,4 => x = 0,1125 mol
⇒ m = (0,25 + 0,1125).24 = 8,7 g
· Nếu ∆m↑ = -24(x + 0,25 ) +56x = 2,4 ⇒ x = 0,2625 mol
⇒ m = (0,25 + 0,2625).24 = 12,3 g
Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (nước bay hơi không đáng kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn?
A. 2,4
B. 12,3
C. 8,7
D. 9,6
Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 1M và KOH 2M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M và NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng hai dung dịch tham gia phản ứng? (coi như nước bay không đáng kể)
A.19,7 gam
B.12,5 gam
C.25 gam
D.21,4 gam
Đáp án D
Do đó khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm so với tổng khối lượng hai dung dịch ban đầu là tổng khối lượng của BaCO3 và NH3.
Nhận xét: Với bài này, khi đọc giả thiết đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì một số bạn chỉ nghĩ khối lượng giảm do khí NH3 thoát ra mà quên mất kết tủa BaCO3.
Trộn 200ml dung dịch CuCl2 với 300ml dung dịch NaOH có nồng độ 0.2M sau phản ứng lọc kết tủa và nung khối lượng không đổi a, viết phương trình phản ứng xảy ra b, tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
Dung dịch X chứa 0,025 mol CO 3 2 - ; 0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl-, còn lại là ion NH 4 + . Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Hỏi khối lượng dung dịch Y giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng của dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 ban đầu ? (Giả sử nước bay hơi không đáng kể)
A. 4,215 gam.
B. 6,761 gam.
C. 5,269 gam.
D. 7,015 gam.
Đáp án B
Bảo toàn điện tích → nNH4+= 0,25 mol
Khi cho 0,54 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X xảy ra các phương trình sau:
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O (1)
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ (2)
Khối lượng dung dịch giảm = mNH3 + mBaCO3 = 0,108×17 + 0,025× 197= 6,761 gam.
Đáp án B
Chú ý trong (1) : nOH- < nNH4+ nên nNH3 = nNH4+ = 0,108 mol
Trong (2) thì nBa2+ > nCO32- → nBaCO3 = nCO32-
Trộn 200 ml dung dịch \(AgNO_3\) 0,1M vào 200 ml dung dịch HCI 0,3M
a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết rằng sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{AgNO_3}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,3.0,2=0,06\left(mol\right)\\ AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+HNO_3\\ a,Vì:\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,06}{1}\Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{AgCl}=n_{HNO_3}=n_{AgNO_3}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,02=2,87\left(g\right)\\ b,dd.sau.p.ứ:HNO_3,HCl\left(dư\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)\\V_{ddsau}=V_{ddAgNO_3}+V_{ddHCl}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,04}{0,4}=0,1\left(M\right)\\ C_{MddHNO_3}=\dfrac{0,02}{0,4}=0,05\left(M\right)\)
Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch F e 2 S O 4 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 6,95 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 13
B. 8,45
C, 9,75
D. 6,5
Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch F e 2 S O 4 3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,13 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 3,25
B. 8,45
C. 4,53
D. 6,5
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm F e C l 2 v à C u C l 2 . Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam
B. 17,0 gam
C. 19,5 gam
D. 14,1 gam