Một biến trở con chạy có ghi (30 Ω – 2 A) làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,6.10-6 Ωm, tiết diện 0,5 mm2.
a. Tính chiều dài của dây làm biến trở?
b. Mắc biến trở nối tiếp với đèn (6 V- 2,4 W) vào HĐT 9 V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch?
Chiều dài của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.0,5.10^{-6}}{0,6.10^{-6}}=25m\)
Một biến trở con chạy được làm bằng dây nicrom,có chiều dài 4m và tiết diện là 0,1mm^2.Biết nicrom có điện trở suất là 1,1.10^-6 ôm.mét
a) Tính điện trở toàn phần của biến trở
b) Mắc biến trở này nối tiếp với điện trở 20 ôm rồi mắc vào nguồn điện có hđt không đổi bằng 30V.Hỏi khi con chạy của biến trở này dịch chuyển thì cường độ dòng điện trong mạch biến đổi trong phạm vi nào?
GIÚP MÌNH CÂU b Với Ạ!!
+)Điện trở của biến trở là:\(R_B=\rho.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{4}{1.10^{-7}}=44\left(ÔM\right)\) (đổi \(0,1mm^2=1.10^{-7}m^2\))
+)
Cường độ dòng điện lúc biến trở có giá trị lớn nhất:
\(I_B=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{30}{44+20}=0,47\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện lúc biến trở nhỏ nhất:
\(I_B=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{30}{0+20}=1,5\left(A\right)\)
Vậy cường độ dòng điện có thể thay đổi từ: \(0,47A\rightarrow1,5A\)
Một biến trở con chạy được làm bằng dây nicrom,có chiều dài 4m và tiết diện là 0,1mm^2.Biết nicrom có điện trở suất là 1,1.10^-6 ôm.mét
a) Tính điện trở toàn phần của biến trở
b) Mắc biến trở này nối tiếp với điện trở 20 ôm rồi mắc vào nguồn điện có hđt không đổi bằng 30V.Hỏi khi con chạy của biến trở này dịch chuyển thì cường độ dòng điện trong mạch biến đổi trong phạm vi nào?
GIÚP MÌNH CÂU b Với Ạ!!
trên một biến trở con chạy có ghi 20Ω - 1,5A
a) biến trở đc làm bằng dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m và có chiều dài là 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở (theo đơn vị mm2 )
b) mắc nối tiếp biến trở trên với bóng đèn Đ (9V - 0,5A) vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Di chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của biến trở lúc này .
Tiết diện: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.50}{20}=1.10^{-6}m^2=1mm^2\)
Bài 2: Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm dây bằng nicrôm dài 12m, có tiết diện đều là 0,3mm2. Biết điện trở suất của nicrôm là 1,1.10Qm. a) Tính điện trở của cuộn dây dùng làm biến trở. b) Mắc nối tiếp biến trở trên với một bóng đèn Đ(6V – 3W) rồi mắc chúng vào hiệu điện thế U=12V. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
a, Điện trở của cuộn dây:
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{12}{0,3.10^{-6}}=44\left(\Omega\right)\)
b, Cường độ dòng điện trong dây:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế của biến trở cần để đèn sáng bình thường:
\(U_m-U_1=12-6=6\left(V\right)\)
Điện trở cần của biến trở là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
Một biến trở con chạy có ghi (20ôm - 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bàng chất có điện trở suất \(0,6\cdot10^{-6}\) ômmét có tiết diện \(0,3mm^2\) .
- Tính chiều dài dây dẫn
- Mắc biến trở trên nối tiếp với đèn (6V - 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biên strở đã tham gia vào mạch
một đoạn dây dẫn bằng hợp kim con tăng tăng dài 10 m có tiết diện 1 mm vuông có điện trở 5 nhân 10 mũ trừ 7 ôm mét tính điện trở của Đoạn dây này mỗi đoạn dây được uốn thành một hộp điện trở 3 hộp điện trở như vậy được nối tiếp theo sơ đồ hình 4 bằng các dây nối có điện trở không đáng kể đặt một hiệu điện thế 15v vào A và D
Để tính điện trở của đoạn dây hợp kim, ta sử dụng công thức:
R = ρ * (L/A)
Trong đó:
R là điện trở của đoạn dây (ôm)ρ là điện trở riêng của hợp kim (ôm.m)L là độ dài của đoạn dây (m)A là diện tích tiết diện của đoạn dây (m^2)Với giá trị đã cho:
L = 10 mA = 1 mm^2 = 1 * 10^(-6) m^2ρ = 5 * 10^(7) ôm.mTa tính được:
R = 5 * 10^(7) * (10 / (1 * 10^(-6)))
= 5 * 10^(7) * 10^(6)
= 5 * 10^(13) ôm
Tiếp theo, để tính tổng điện trở của 3 hộp điện trở nối tiếp nhau, ta sử dụng công thức:
R_total = R1 + R2 + R3
Với R1 = R2 = R3 = 5 * 10^(13) ôm, ta có:
R_total = 5 * 10^(13) + 5 * 10^(13) + 5 * 10^(13)
= 15 * 10^(13) ôm
Cuối cùng, khi đặt hiệu điện thế 15V vào A và D, dòng điện sẽ chảy qua mạch và áp suất điện thế giữa A và D sẽ là 15V.
: Một biến trở con chạy được quấn bằng dây nikêlin dài 12,5m và tiết diện là 0,2mm2 . Biết rằng điện trở suất của dây nikêlin là 0,4.10-6Wm.
a. Tính giá trị điện trở lớn nhất của biến trở.
b. Nếu dùng biến trở này để mắc nối tiếp với một bóng đèn để nó sáng bình thường. Vậy muốn đèn giảm độ sáng ta phải thay đổi giá trị biến trở như thế nào?
TT
\(l=25m\)
\(S=0,2mm^2=0,2.10^{-6}m^2\)
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
\(a.R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của dây là:
\(R_{max}=\dfrac{\rho.l}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.12,5}{0,2.10^{-6}}=25\Omega\)
b. Để làm cho đèn giảm độ sáng, ta cần tăng giá trị điện trở. Điều này có thể được thực hiện bằng cách thay đổi chiều dài của dây nikêlin trong biến trở. Khi chiều dài của dây tăng lên, điện trở của nó cũng tăng, dẫn đến giảm dòng điện và độ sáng của đèn.
Để tính giá trị điện trở lớn nhất của biến trở, chúng ta sử dụng công thức:
�=���
Trong đó:
� là điện trở,� là điện trở suất của dây nikêlin,� là chiều dài của dây nikêlin,Một biến trở con chạy ghi (40ôm-4Ampe) làm bằng nikelin có p=0,4; 10-6 ôm, tiết diện 3mm2. -Tính chiều dài dây dẫn. - Biết biến trở mắc nối tiếp với bóng đèn (12V-4,8W). Di chuyển con chạy của biến trở tham gia vào mạch?
Điện trở biến trở: \(R_b=40\Omega\)
Chiều dài dây dẫn: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{40\cdot3\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=300m\)
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{12^2}{4,8}=30\Omega\)
Biến trở mắc nối tiếp đèn nên \(R_{tđ}=R_b+R_Đ=40+30=70\Omega\)