phân hủy 10g canxi cacbon (CaCO3) thu đc khí cacbon dioxit CO2 và 5,6g canxi oxit (CaO)a. viết CTKL và tính KL khí CO2 thu đc ?b. PTHH của pứng và cho bt tỷ lệ số ngtử,ptử các chất trg pứng
đốt cháy hoàn toàn 1,56g kali (K) trg bình chứa 0,32g khí oxi thu đc Kali oxi (K2O) a, viết CTKL tính KL kali oxit K2O thu đc?b, PTHH của pứng cho bt tỷ lệ số ngtử ,ptử của 2 cặp chất
a) Áp dụng ĐLBT khối lượng : mK + mO2 = mK2O
=> mK2O = 1,56 + 0,32 = 1,88 gam
b) PTHH : 4K + O2 → 2K2O
Tỉ lệ 4:1:2 , cứ 4 nguyên tử Kali thì sẽ phản ứng với 1 phân tử O2 ( gồm 2 nguyên tử O ) tạo thành 2 phân tử K2O.
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
Phân hủy 50g canxi cacbonat ( CaCO3 ) , thu được caxni oxit (CaO) và khí cacbon ddioxxit (CO2)
a, Viết phương trình hóa học
b, Tính thể tích khí cacbon ddioxit ( CO2) sinh ra ở (đktc)
c, viết tóm tắt
GIÚP MÌNH GẤP SẮP XOG RỒI
HELP ME
S.O.S
Viết và cân bằng các PTHH biểu diễn các quá trình hóa học sau đây:
a) Đốt cháy bột nhôm trong oxi thu đc nhôm oxi Al2O3.
b) Đốt cháy cacbon trong không khí, thu đc cacbonđioxit(CO2).
c) Cho canxi oxit tác dụng vs nước, thu đc canxi hiđrôxit: Ca(OH)2\
d) Đốt cháy khí metan CH4 thu đc cacbon(IV) oxit (CO2) và hơi nước
e) Nung sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu đc sắt (III) oxit (Fe2O3) và hơi nước
\(a.4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\\ b.C+O_2\rightarrow CO_2\\ c.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ d.CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\uparrow\\ e.2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Phân hủy 10kg canxi cacbonat thu được khí cacbon đioxit và 5,6kg canxi oxit. A)Viết phương trình chữ cùa phản ứng B)Viết công thức tính khối lượng cùa phản ứng C)Tính khối lượng khí cacbonđioxit thu đc
a, Canxi cacbonat --to→ Canxi oxit + cacbon đioxit
b, mCaCO3 = mCaO + mCO2
c, Từ p/b, có: mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 10 - 5,6 = 4,4 (kg)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 15. Biết nung đá vôi xảy ra phản ứng dạng chữ sau:
Canxi cacbonat CaCO3 → Canxi oxit CaO + Cacbon dioxit CO2
Nung nóng 202 kg đá vôi thu được 112 kg canxi oxit CaO và 88 kg cacbon dioxit CO2. Hỏi canxi cacbonat chiếm bao nhiêu % trong đá vôi ?
A. 99% B. 99,01% C. 99,1% D. 99,09%
Nung canxi cacbonat CacO3 ở nhiệt độ cao, ta đc canxi oxit CaO và khí Co2(ta nới CaCO3 bị nhiệt phân)
a)Tìm số mol CacO3 để điều chế được 5,6g CaO
b)với 25g CacO3 điều chế được bnhieu gam Cao? Bnhieu lít Co2(đktc)
nCaO = 5,6 : 56 =0,1(mol)
PTHH : CaCO3 -t--> CaO +CO2
0,1(mol)<---------0,1
b ) nCaCO3= 25:100=0,25(mol)
theo pt trên nCaO = nCO2 = nCaCO3=0,25(mol)
=> mCaO = 0,25.56 =14(g)
=> V CO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (L)
a) PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2 (1)
1 1 1
0,1 0,1 0,1
nCaO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
Từ (1) ⇒ 0,1 mol CaO ................... 0,1 mol CaCO3
Vậy cần 0,1 mol CaCO3 để điều chế được 5,6g CaO.
b) nCaCO3 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{25}{100}\) = 0,25 (mol)
Từ (1) ⇒ 0,25 mol CaCO3 ................... 0,25 mol CaO
mCaO = n.M = 0,25 . 56 = 14 (g)
Từ (1) ⇒ 0,25 mol CaCO3 ................... 0,25 mol CO2
mCO2 = n.M = 0,25 . 44 = 11 (g)
VCO2 = 22,4 . m = 22,4 . 11 = 246,4 (l)
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học
sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết khi nung 300kg đá vôi tạo ra 150kg canxi oxit CaO và 120kg khí cacbon đioxit CO2.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2 (1)
b) (1) => mCaCO3 = 150 + 120 = 270 (kg)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100\%=90\%\)
a, PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}2CaO+CO_2\)
\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2\)
b,\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2=150+120=270kg\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100=90\%\)
vậy...
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)