Cho phân tử ADN có 2400 nucleotit biết số nuclêôtit A =72090,3 % tính A) tỉ lệ phần trăm và mỗi loại
B) tính chiều dài của ADN
C) tính số liên kết cộng hóa trị
D) tính số liên kết hiđro
gen có 3998 liên kết cộng hóa trị và 2400 liên kết hidro
a,tính chiều dài và khối lượng của gen
b,tính số Nu mỗi loại
\(b,\left\{{}\begin{matrix}HT=2N-2=3998\\H=2A+3G=2400\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=2A+2G=2000\\H=2A+3G=2400\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=600\left(Nu\right)\\G=X=400\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ a,L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2000}{2}.3,4=3400\left(A^o\right)\\ M=300N=300.2000=600000\left(đ.v.C\right)\)
1 gen có tổng số n = 2400 và có số liên kết hidro = 3120 liên kết . Trên mạch đơn thứ nhất của gen có số nucleotit loại T = 200 và X = 320
a , tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của gen
b, tính khối lượng , chu kì xoắn và chiều dài của gen
a, nu=2400= 2A + 2G = 2400 (1)
2A + 3G = 3120(2)
giải hệ = A= T =480
G=X =720
trên mạch 1 : T1 = 200 =A
T2 = T gen - T1 = 480 - T1 = 280
X1 = 300 =G2
X2= X gen - X1 = 720 - 320 = 400
b, M = 2400.300 = 720000(đvC)
C=\(\frac{2400}{20}\)=120 (Ck)
L = \(\frac{2400}{2}\).3,4 = 4080 A
Một gen có 2400 nu g chiếm 40% tổng số nu của gen a. Tính chiều dài b.số nu mỗi loại của gen c. Số liên kết hidro
Số nuclêôtit loại A của đoạn ADN là: 40%.2400 = 960 (nu)
Số nuclêôtit loại G của đoạn ADN là: (2400 : 2) − 960 = 240 (nu).
Số nu của gen là: 2400:40%= 6000 nu
a. G=X=2400 nu
A=T= 600 nu
b. Số liên kết hidro là: 2A+3G= 2x2400 + 3x600 = 6600 lk
Một đoạn ADN gồm 2 gen 1 và gen 2. Gen 1 có chiều dài 2040 Angstron, số liên kết H2 bằng 1560. Gen 2 có số liên kết H2 ít hơn số liên kết H2 của gen 1 là 258. Trên 1 mạch của gen 2 có G=36%;X=12%. a) Tìm số nucleotit mỗi loại của gen 1. b) Tìm chiều dài của gen 2. c) Tìm số nu từng loại của đoạn ADN
a) * Xét gen 1 :
- Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
-> 2A + 2G = 1200 (1)
Số liên kết Hidro là 1560 -> 2A + 3G = 1560 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=1200\\2A+3G=1560\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=240\left(nu\right)\\G=X=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\) (3)
b) * Xét gen 2 :
Ta có : Số liên kết H của gen 2 ít hơn gen 1 là 258 liên kết
-> Số liên kết H của gen 2 : H = 1302 (lk)
hay 2A + 3G = 1302
Trên 1 mạch của gen 2 có G = 36% , X = 12%
Ta giả sử mạch đó là mạch 1 -> G1 = 36% , X1 = 12%
-> \(\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=50\%-24\%=26\%\\\%G=\%X=\dfrac{\%G1+\%X1}{2}=\dfrac{36\%+12\%}{2}=24\%\end{matrix}\right.\)
Lại có : 2A + 3G = 1302
-> \(2.\%A.N+3.\%G.N=1302\)
-> \(2.26\%.N+3.24\%.N=1302\)
-> \(124\%.N=1302\)
-> \(N=\dfrac{1302}{124\%}=1050\)
Vậy chiều dài gen 2 là : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{1050}{2}.3,4=1785\left(A^o\right)\)
c) * Xét gen 2 :
- Số nu từng loại là : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=26\%.1050=273\left(nu\right)\\G=X=24\%.1050=252\left(nu\right)\end{matrix}\right.\) (4)
Lấy loại nu tương ứng của (3) + (4), ta được số nu từng loại của ADN là :
-> \(\left\{{}\begin{matrix}A_{ADN}=T_{ADN}=240+273=513\left(nu\right)\\G_{ADN}=X_{ADN}=360+252=612\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Một phân tử ADN có 2400 Nu, hiệu số giữa nu loại A với 1 loại Nu khác bằng 200Nu a) Tính chiều dài, khối lượng ADN b) Tính số lượng từng loại Nu và liên kết H?
a.
L = (2400 : 2) . 3,4 = 4080 Ao
M = 2400 . 300 = 720 000 đvC
b.
2A + 2G = 2400
A - G = 200
-> A = T = 700, G = X = 500
H = 2A + 3G = 2900
Một gen có 2400 nucleotit. Trong đó nucleotit loại A là 400. Tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại ? Chiều dài của gen ? Khối lượng của gen ? Tính số liên kết hidro có trong gen trên? Gen trên có bị đột biến người ta thấy số liên kết H nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết. Hãy xác định dạng đột biến của gen trên ?
\(A=T=400(nu)\) \(\rightarrow\) \(G=X=\dfrac{N}{2}-A=800\left(nu\right)\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=4080\left(A^o\right)\)
\(M=N.300=720000\left(dvC\right)\)
\(H=N+G=3200\left(lk\right)\)
- Sau đột biến ta thấy chỉ có số liên kết hidro tăng 1 nên có thể suy ra đây là đột biến thay thế 1 cặp $(A-t)$ bằng 1 cặp $(G-X).$
Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin.
Cho các kết luận sau:
(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hiđrô.
(2) Alen A có chiều dài lớn hơn alen a.
(3) Alen A có G = X = 538; A=T = 362.
(4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360.
(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.
Số kết luận đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
(3) Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
(4) Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định
Hai gen 1 và 2 có chiều dài bằng nhau. Gen 1 có tích số giữa A và G bằng 4%, gen 2 có tích số giữa G và X bằng 9%. Số liên kết hiđro của gen 1 nhiều hơn số liên kết hiđro của gen 2 là 150.
a. Tính chiều dài mỗi gen.
b. Tính số liên kết hiđro mỗi gen.
c. Hai gen trên đều tự nhân đôi 5 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp số nucleotit mỗi loại là bao nhiêu cho mỗi gen ?
a. Tính chiều dài của gen
Xét gen 1: %A * %G = 4% mà %A + %G = 50% => %A = %T = 40% => %G = %X = 10% hoặc %A = %T = 10% => %G = %X = 40%
Xét gen 2: %G * %X = 9% => %G =%X = 30% => %A = %T = 20%
Theo đề hai gen dài bằng nhau => N gen1 = N gen2 = N (1)
Tổng số liên kết hydro của gen 1 nhiều hơn gen 2 là 150 (2)
Từ (1) và (2) => %G gen1 > %G gen2 => tỉ lệ % các loại nu của gen 1 là:
%A = %T = 10% %G = %X = 40%H1 – H2 = 150 <=> (2Ag1 + 3Gg1) - (2Ag2 + 3Gg2) = 150
<=> (2*10%N + 3*40%N) - (2*20%N + 3*30%N) = 150
=> N = 1500 => Chiều dài của mỗi gen là: l1 = l2 = 1500/2*3.4 = 2550Å
b. Tính số liên kết hydro của mỗi gen?
Xét gen 1:
%A = %T = 10% => A = T = 10%* 1500 = 150 nu%G = %X = 40% => G = X = 50%*1500 = 600 nu=> H1 = 2Ag1 + 3Gg1 = 2*150 + 3*600 = 2100 (lk)
Xét gen 2:
%A = %T = 20% => A = T = 300 nu%G = %X = 30% => G = X = 450 nu=> H2 = 2Ag2 + 3Gg2 = 2*300 + 3*450 = 1950 (lk)
Tính chiều dài của gen
Xét gen 1: %A * %G = 4% mà %A + %G = 50% => %A = %T = 40% => %G = %X = 10% hoặc %A = %T = 10% => %G = %X = 40%
Xét gen 2: %G * %X = 9% => %G =%X = 30% => %A = %T = 20%
Theo đề hai gen dài bằng nhau => N gen1 = N gen2 = N (1)
Tổng số liên kết hydro của gen 1 nhiều hơn gen 2 là 150 (2)
Từ (1) và (2) => %G gen1 > %G gen2 => tỉ lệ % các loại nu của gen 1 là:
%A = %T = 10% %G = %X = 40%H1 – H2 = 150 <=> (2Ag1 + 3Gg1) - (2Ag2 + 3Gg2) = 150
<=> (2*10%N + 3*40%N) - (2*20%N + 3*30%N) = 150
=> N = 1500 => Chiều dài của mỗi gen là: l1 = l2 = 1500/2*3.4 = 2550Å
b. Tính số liên kết hydro của mỗi gen?
Xét gen 1:
%A = %T = 10% => A = T = 10%* 1500 = 150 nu %G = %X = 40% => G = X = 50%*1500 = 600 nu=> H1 = 2Ag1 + 3Gg1 = 2*150 + 3*600 = 2100 (lk)
Xét gen 2:
%A = %T = 20% => A = T = 300 nu %G = %X = 30% => G = X = 450 nu=> H2 = 2Ag2 + 3Gg2 = 2*300 + 3*450 = 1950 (lk)