Hình chiếu của vật thể là:
a)Phần thấy của vật đối với mặt phẳng của bẳn vẽ
b)Phần thấy của vật đối với người quan sát
c)Phần thấy của vật đối với mặt phẳng hình chiếu
d)Cả a,b,c đêuù sai
các cậu giúp mk với
Câu 1. Hình chiếu của vật thể là
A. phần thấy của vật đối với mặt phẳng bản vẽ.
B. phần thấy của vật đối với người quan sát.
C. phần thấy của vật đối với mặt phẳng hình chiếu.
D. phần thấy của vật đối với hình chiếu.
Câu 2. Mối ghép bằng đinh tán thường dùng khi nào?
A. Mối ghép phải chịu được nhiệt độ cao và lực lớn.
B. Mối ghép không chịu được nhiệt độ cao và lực lớn.
C. Vật liệu tấm ghép có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Vật liệu tấm ghép có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 3. Ren trong có tên gọi khác là gì?
A. Ren lỗ. B. Ren trục. C. Đỉnh ren. D. Chân ren.
mặt cắt là hình biểu diễn phần nào của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt?
A. đường giới hạn
B. phần còn lại
C. phần tiếp xúc
D. phần nhìn thấy
mặt cắt là hình biểu diễn phần nào của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt?
A. đường giới hạn
B. phần còn lại
C. phần tiếp xúc
D. phần nhìn thấy
1. ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phẳng có thể nhìn thấy nhưng không thể………………
2. Nhật thực một phần có thể quan sát được ở chỗ có…………của Mặt Trăng trên Trái Đất.
3.……………quay xung quanh Trái Đất. …………...chiếu sáng cả…………..lẫn………… và tạo ra sau chúng một vùng…………… Khi một phần………….nằm trong vùng tối của ……….., thì phần đó của ……………hoàn toàn không nhìn thấy…………., hiện tượng này gọi là hiện tượng…………………. Phần Mặt đất nằm trong vùng ………….của…………….thì ở đó ta nhìn thấy một phần của………….., hiện tượng này gọi là hiện tượng…………………
4. Vật và ảnh của nó qua gương luôn đối xứng nhau qua gương. Khi vật………gương thì ảnh cũng tiến ra xa gương và ngược lại, khi vật tiến lại gần gương thì ảnh cũng tiến lại…………
1.Kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng.
2.Nêu vị trí của hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật, hướng chiếu của các hình chiếu.
3.Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được vẽ bằng nét gì? Ren nhìn thấy có đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét gì?
4.Thế nào là hình hộp chữ nhật. Thế nào là bản vẽ kĩ thuật.
GIÚP MÌNH VỚI ĐANG CẦN GẤP, CẢM ƠN !
1.Bản vẽ các khối đa diện: Đọc được hình dạng, thông số hình chiếu của các khối đa diện.
- Bản vẽ các khối xoay tròn: Đọc được hình dạng, thông số của hình chiêu các khối xoay tròn.
- Bản vẽ kĩ thuật: Trình bày thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc và thường vẽ theo tỉ lệ.
- Bản vẽ chi tiết: Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy thể hiện chính xác hình dạng, kích thước các chi tiết để chế tạo.
- Bản vẽ lắp: Dùng để lắp ráp các chi tiết. Các kích thước trên bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết với nhau.
- Bản vẽ nhà: Dùng trong thiết kế, thi công, xây dựng ngôi nhà thể hiện chính xác hình dáng, kích thước các chi tiết của một ngôi nhà.
2.Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
3.Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ bằng đường gạch gạch.
Ren ngoài (ren trục)
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm
- Đường chân ren được vẻ bằng nét liền mảnh.Vòng tròn chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
Ren bị che khuất
- Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt
Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp góc chiếu thứ ba vật thể có vị trí như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu và người quan sát?
- Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng toạ độ là mặt phẳng hình chiếu mà vật thể được chiếu vuông góc lên đó.
- Trong phương pháp chiếu góc thứ ba, các mặt phẳng toạ độ được đặt giữa người quan sát và vật thể, vật thể được chiếu vuông góc lên các mật phẳng đó.
15. Hình cắt.
A. thể hiện mặt sau của vật thể.
B. là phần biểu diễn sau mặt phẳng cắt.
C. là phần biểu diễn trước mặt phẳng cắt.
D. là phần thể hiện trước vật thể
B. Là phần biểu diễn sau mặt phẳng cắt.
Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x=0 và x=3, biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x ( 0 ≤ x ≤ 3 ) là một hình chữ nhật có hai kích thước là x và 2 9 − x 2 .
A. V = 4 π ∫ 0 3 9 − x 2 d x
B. V = ∫ 0 3 2 x 9 − x 2 d x
C. V = 2 ∫ 0 3 x + 2 9 − x 2 d x
D. V = ∫ 0 3 x + 2 9 − x 2 d x
Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x=0 và x=3, biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x ( 0 ≤ x ≤ 3 ) là một hình chữ nhật có hai kích thước là x và 2 9 − x 2 .
A. V = 4 π ∫ 0 3 9 − x 2 d x
B. V = ∫ 0 3 2 x 9 − x 2 d x
C. V = 2 ∫ 0 3 x + 2 9 − x 2 d x
D. V = ∫ 0 3 x + 2 9 − x 2 d x
Đáp án B.
Diện tích thiết diện là S x = x .2 9 − x 2 = 2 x 9 − x 2
Do đó thể tích của vật thể là V = ∫ 0 3 2 x 9 − x 2 d x