tìm cthh của hợp chất có thành phần khối lượng như sau : a; hợp chất X có mol của ca;c ;o=1:0,3:1,2 b, Y có 57,5% na, 40% o, 2,5% h c, z có 2,4g Mg kết hợp với 7,19g cl
một hợp chất A có thành phần khối lượng như sau: 40%S và 60%O. Tìm CTHH của hợp chất A
Gọi CTHH của A là $S_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{32x}{40}=\dfrac{16y}{60}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{40.16}{32.60}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy CTHH của A là $SO_3$
Tìm CTHH của một hợp chất khí có thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố như sau : %mc = 80% ; %mh = 20% . Biết tỉ khối của hợp chất so với hiđrô là 15
Giúp mik với mik đang cần gấp =((((
\(M_{hc}=15.M_H=15(g/mol)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{15.80\%}{12}=1(mol);n_H=\dfrac{15.20\%}{1}=3(mol)\\ \Rightarrow CTHH:CH_3\)
Gọi CTHH của hợp chất là: \(\left(C_xH_y\right)_n\)
Ta có: \(M_{\left(C_xH_y\right)_n}=15.1=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta lại có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{80\%}{12}}{\dfrac{20\%}{1}}=\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(\left(CH_3\right)_n\)
Mà: \(M_{\left(CH_3\right)_n}=\left(12+1.3\right).n=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: CH3
Mhc = 15.2 = 30 (g/mol)
\(m_C=\dfrac{30.80}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{30.20}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6
Xác định CTHH của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:
Hợp chất X có m Ca : m C : m O = 1:0,3:1,2
\(Đặt.CTTQ:Ca_pC_zO_r\left(p,z,r:nguyên,dương\right)\\ Vì:m_{Ca}:m_C:m_O=1:0,3:1,2\\ \Leftrightarrow40p:12z:16r=1:0,3:1,2\\ \Leftrightarrow p:z:r=\dfrac{1}{40}:\dfrac{0,3}{12}:\dfrac{1,2}{16}=\dfrac{1}{40}:\dfrac{1}{40}:\dfrac{3}{40}=1:1:3\\ \Rightarrow p=1;z=1;r=3\\ \Rightarrow CTHH:CaCO_3\)
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
còn xác định công thức hóa hc của Y nữa mà bn
Bước 1: Tìm khối lượng mol của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập CTHH của hợp chất.
một hợp chất có thành phần phần trăm các nguyên tố như sau:%Ca=40%,%C=12% còn lại là nguyên tố õi.biết khối lượng mol của hợp chất là 100g/mol.tìm CTHH của hợp chất
Ta có: %O = 100 - 40 - 12 = 48%
Gọi CTHH của hợp chất là CaxCyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
→ CTHH của hợp chất có dạng là (CaCO3)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{100}{40+12+16.3}=1\)
Vậy: CTHH cần tìm là CaCO3
Câu 1: Một hợp chất X có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau: 52,17% C; 13,05% H; 34,78% O. Tỉ khối hơi của hợp chất X so với H2 là 23. Lập CTHH của hợp chất X?
MX = 23.2 = 46(g/mol)
\(m_C=\dfrac{52,17.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{13,05.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{34,78.46}{100}=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6O
Ta có: %C + %H = 92,3%+8,7% = 100%
=> Hợp chất có 2 nguyên tố là : C và H
Gọi CTHH cần tìm là CxHy (x,y thuộc N*)
ta có tỉ lệ:
\(x\cdot M_C:y\cdot M_H=92.3\%:8.7\%\)
\(=>x:y=\dfrac{92.3\%}{12}:\dfrac{8.7\%}{1}\)
\(x:y=7:8\)
=>x=7;y=8
Vậy CTHH cần tìm là: C7H8
Câu 1: Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: a)Al2O3 b)C6H12O Câu 2:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 5,88% H và 94,12% S , khối lượng mol của hợp chất là 34 gam .Tìm CTHH của hợp chấy trên
Câu 1:
a) Al2O3:
Phần trăm Al trong Al2O3: \(\%Al=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100=52,94\%\)
Phần trăm O trong Al2O3: \(\%O=100-52,94=47,06\%\)
b) C6H12O:
Phần trăm C trong C6H12O: \(\%C=\dfrac{12.6}{12.6+12+16}.100=72\%\)
Phần trăm H trong C6H12O: \(\%H=\dfrac{1.12}{12.6+12+16}.100=12\%\)
Phần trăm O trong C6H12O : \(\%O=100-72-12=16\%\)
Câu 2:
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}\approx2\left(g\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH của hợp chất: H2S
Hãy tìm công thức hoá học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : a, Hợp chất A có khối lượng mol phần tử là 58,5g/mol , thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% CI và còn lại là Na. b, Hợp chất B có khối lượng mol phần tử là 106g/mol , thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C và 45,3%O
b. Ta có: \(\%_{Na}=100\%-60,68\%=39,32\%\)
Gọi CTĐG của A là: NaxCly
Ta lại có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{39,32\%}{23}}{\dfrac{60,68\%}{35,5}}\approx\dfrac{1,7}{1,7}=\dfrac{1}{1}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của A là: \(\left(NaCl\right)_n\)
Theo đề, ta có: \(M_{\left(NaCl\right)_n}=\left(23+35,5\right).n=58,5\)(g/mol)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của A là NaCl
b. Gọi CTĐG của B là: \(Na_aC_bO_c\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{43,4\%}{23}:\dfrac{11,3\%}{12}:\dfrac{45,3\%}{16}\approx1,9:0,9:2,8\approx2:1:3\)
Gọi CTHH của B là: \(\left(Na_2CO_3\right)_t\)
Theo đề, ta có: \(M_{\left(Na_2CO_3\right)_t}=\left(23.2+12+16.3\right).t=106\)(g/mol)
\(\Leftrightarrow t=1\)
Vậy CTHH của B là Na2CO3