Dẫn 1.12 lít khí CO2 (đktc) vào 125ml dung dịch NAHOH 0,5 M. Tính khối lượng muối tạo thành
Dẫn 11.2 lít khí CO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,5}{0,5}=1\) ⇒ tạo ra muối NaHCO3
PTHH: CO2 + NaOH → NaHCO3
Mol: 0,5 0,5 0,5
\(m_{NaHCO_3}=0,5.84=42\left(g\right)\)
Bài 1:Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lit CO2 đktc vào 350ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng muối nào được tạo thành? Khối lượng bao nhiêu?
Bài 2: Dẫn 33,6 lít CO2 đktc vào 444g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Dẫn 3,36 lít CO2 đktc vào 350 ml NaOH 1M. Khi phản ứng kết thúc hãy cho biết.
a, Muối tạo thành là muối gì khối lượng là bao nhiêu gam.
b, Hoà tan hoàn toàn lượng muối thu được cần bao nhiêu g dung dịch HCl 8%
Dẫn 6.72 lít khí SO2(đktc) vào 300ml dung dịch KOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right);n_{KOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\) ⇒ tạo ra muối K2SO3
PTHH: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
Mol: 0,3 0,6 0,3
\(m_{K_2SO_3}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1\ mol\)
\(n_{hỗn\ hợp\ khí} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\)
⇒ \(n_{CO} = 0,5 - 0,1 = 0,4(mol)\)
Suy ra : mhỗn hợp = 0,1.44 + 0,4.28 = 15,6(gam)
Vậy :
\(\%m_{CO_2} = \dfrac{0,1.44}{15,6}.100\% = 28,21\%\\\%m_{CO} = 100\% -28,21\% = 71,79\%\)
dẫn 2,24 lít khí so2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(oh)2 ( vừa đủ) sản phẩm là muối Caso3. tính khối lượng kết tủa tạo thành
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaSO_3}=120\cdot0,1=12\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(m_{CaSO_3}=0,1.120=12\left(g\right)\)
Dẫn 4,48l khí CO2 (đktc) vào 200g dung dịch 5,6%
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.
4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?
5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ cao. Vậy khối chất rắn sau khi nung là bao nhiêu gam?
6/ Thể tích dung dịch H2SO4 2M. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà và nước.
7/ Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa Cu(OH)2 là bao nhiêu gam?
8/ Khi cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2
9/ Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là bao nhiêu.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với oxi là 1,6875. Dẫn V lít khí X (đktc) vào dung dịch KOH dư thu được dung dịch chứa 29,6g các muối trung hòa. Tính: a. Khối lượng X b. Thành phần phần trăm thể tích các khí trong V lít X (đktc)
a)
Gọi $n_{CO_2} =a (mol) ; n_{SO_2} =b (mol)$
\(\dfrac{44a+64b}{a+b}=32.1,6875=54\left(1\right)\)
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$m_{muối} = 138a + 158b = 29,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$m_X = 0,1.44 + 0,1.64 = 10,8(gam)$
b)
$\%V_{CO_2} = \%V_{SO_2} = \dfrac{0,1}{0,1 + 0,1}.100\% = 50\%$
Câu 3. Dẫn 2,24 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 100ml dung dịch KOH. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ mol dung dịch KOH. C. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
b, \(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
c, \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)