ở cà chua gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. cho cà chua quả đỏ dị hợp lai với nhau. xác định tỉ lệ kiểu gen , kiểu hình ở f1
Ở cà chua gen D quy định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định màu quả vàng . Khi cho lai giữa 2 cây cà chua tứ bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng thì tỉ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào ? Nếu cho cây cà chua F1 lai với cây cà chua lưỡng bội quả vàng có kiểu gen dd thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F2 như thế nào ?
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp tử số quả F1 là
A. 1/16
B. 6/27
C. 4/9
D. 4/27
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1AA : 2Aa : 1aa → Trong số các quả đỏ, quả đỏ đồng hợp (AA) chiếm tỉ lệ 1/3, quả đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
→ Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp tử số quả F1 là:
1 3 × 2 3 × 2 3 = 4 27
Đáp án D
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x aa, hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1.
Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên NST thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ:
3: 1
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA x Aa
B. Aa x Aa
C. Aa x aa
D. Aa x aa
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x aa.
B. AA x aa.
C. AA x Aa.
D. Aa x Aa.
Đáp án D
F 1 thu được 3 đỏ : 1 vàng = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 → Mỗi bên P cho 2 loại giao tử, mà đây là phép lai 1 cặp tính trạng nên P có kiểu gen Aa x Aa
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. AA × Aa.
D. Aa × Aa.
Chọn đáp án D
F1 cho 3 + 1 = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 → mỗi bên P cho 2 loại giao tử
Mặt khác, cây quả vàng sinh ra có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố, 1 a từ → Cả bố và mẹ đều có kiểu gen Aa
→ Đáp án D
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa
B. Aa × aa
C. AA × Aa
D. Aa × Aa
Đáp án D
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → KH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. AA × Aa.
D. Aa × Aa.
Đáp án D
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → KH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là
A. 4/9
B. 4/27
C. 1/16
D. 6/27
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là
A. KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT : 3 / 6 A a , 3 / 6 a a .
B. KG: AAaa; KH: quả đỏ; TLGT: 1 / 6 A A , 4 / 6 A a , 1 / 6 a a
C. KG: AAAa; KH: quả đỏ; TLGT: 3 / 6 A A , 3 / 6 A a
D. KG: Aaaa; KH: quả đỏ; TLGT: 1 / 6 A A , 4 / 6 A a , 1 / 6 a a
Đáp án B
Gen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen a- quả vàng.
Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng (AAAA) giao phấn với quả vàng (aaaa), thu được F1 có kiểu gen AAaa, kiểu hình quả đỏ: Tỷ lệ giao tử AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa.