Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong bình đựng khí oxi.
(2) Cho miếng kẽm tác dụng với dung dịch HCl.
(3) Cho Sắt tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng.
(4) Cho nhôm tác dụng với dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm phản ứng sinh ra khí hiđro là
A.1. B.2. C.3. D.4.
\(\left(1\right)3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(\left(2\right)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\left(3\right)2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(\left(4\right)Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
Dễ thấy thí nghiệm `(2),(4)` sinh ra `H_2` nên chọn `B`
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí C O 2 vào dung dịch C a O H 2
(2) Cho khí CO qua sắt (III) oxit nung nóng
(3) Đốt cháy Mg trong bình đựng khí C O 2
(4) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí C l 2
(5) Sục khí S O 2 vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Chọn A.
Các phản ứng oxi hóa khử là:
(2): 3 C O + F e 2 O 3 → 2 F e + 3 C O 2
(3): 2 M g + C O 2 → 2 M g O + C
(4): 2 F e + 3 C l 2 → 2 F e C l 3
: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)
2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.
3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.
4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.
6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.
7. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
8. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
9. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. 8
10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
11. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.
12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.
14. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.
15. Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2.
1) Mẫu kẽm tan dần đến hết và có khí không màu sinh ra là H2H2
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2) Mẫu nhôm không tan do AlAl bị thụ động trong H2SO4H2SO4 đặc, nguội.
3) Dây nhôm tan dần, phản ứng xảy ra mãnh liệt tỏa nhiệt và có khí không màu sinh ra.
2Na+2Al+3H2O→2NaAlO2+3H22Na+2Al+3H2O→2NaAlO2+3H2
4)
Xuất hiện kết tủa trắng tan dần tới cực đại.
BaCl2+H2SO4→BaSO4+2HCl
CÒN LẠI ĐANG NGHĨ
từ 1-> 4 có người làm rồi nên mk làm từ 5->9 nha
5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa Na2CO3 thấy có kết tủa trắng xuất hiện
BaCl2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2NaCl
6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NaOH có để sẵn giấy quỳ tím, hiện tượng giấy quỳ từ xanh (do đặt trong môi trường kiềm) chuyển thành màu đỏ khi dư HCl
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
7. Cho đinh sắt vào ống nhgiệm chứa dd CuSO4 thấy có kết tủa Cu đỏ bám trên đinh sắt
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
8. Cho NaOH vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 sau đó lọc chất lấy kết tủa rồi đun nhẹ: kết tủa sau lọc có màu xanh ( Cu(OH)2, đun nhẹ thấy màu đen xuất hiện (CuO)
2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4
Cu(OH)2 --> CuO + H2O
9 Cho từ từ AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl thấy có kết tủa trắng xuất hiện
AgNO3 + NaCl --> AgCl + NaNO3
thôi từ 10 -> 15 này
10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl không có hiện tượng gì xảy ra.
11. Đốt nóng 1 đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi thấy dây sắt chuyển màu đen
Fe+ 1/2 O2 --> FeO
2Fe + 3/2 O2 --> Fe2O3
12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa CuSO4 không thấy có hiện tượng gì xảy ra
13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein thấy có sủi bọt khí và phenolphtalein chuyển màu hồng do môi trường kiềm tạo ra từ phản ứng
Na + H2O --> NaOH + 1/2 H2
14 Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn thấy có chất rắn màu trắng xuất hiện
2Al + 3/2 O2 --> Al2O3
15 Đun nóng ống nghiệm chứa Cu(OH)2 thấy có kết tủa đen xuất hiện
Cu(OH)2 --> CuO + H2O
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3;
(b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) bị xước đến sắt trong không khí ẩm;
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4;
(d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn B.
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3;
(b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) bị xước đến sắt trong không khí ẩm;
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4;
(d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 1
B. 2.
C. 4
D. 3
Đáp án B
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c).
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho F e ( O H ) 2 vào dung dịch H N O 3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch F e C l 3
(5) Cho Fe vào dung dịch HCl đặc.
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Chọn C
Vậy có 3 thí nghiệm thu được muối sắt (II) là thí nghiệm 2; 4; 5.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1.
Chọn A.
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c).
Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl ; Đốt dây sắt trong khí clo; cho Fe dư vào dd HNO 3 loãng; cho Fe vào dung dịch AgNO 3 dư; cho Fe vào dd KHSO 4 . Số thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
Có 3 thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là :
Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl; Đốt dây sắt trong khí clo; cho Fe dư vào dd HNO3 loãng; cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư; cho Fe vào dd KHSO4. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B.
3.
Cho Fe vào dung dịch HCl;
cho Fe dư vào dd HNO3 loãng;
cho Fe vào dd KHSO4.