đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong bình chứa khí oxi,sau phản ứng thu được 10,2g nhôm oxit AL2O3:
a)Viết PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ 2 cặp chất trong phản ứng
b)Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
giúp mk với các cậu ơi!!!
Đốt cháy 5.4g Al trong không khí thu được 10,2g hợp chất nhôm oxit (Al2O3)
A) lập pthh của phản ứng
B) tính khối lượng của oxi đã phản ứng
D) nếu có 0,2 mol Al tham gia phản ứng thì tạo thànhbao nhiêu mol Al2O3
a)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
b)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow m_{O_2} = 10,2 - 5,4 = 4,8(gam)\)
d)
Theo PTHH : \(n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,1(mol)\)
Đốt cháy 3,24 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi thì thu được nhôm oxit Al2O3.
a) Viết PTHH và cho biết thuộc loại phản ứng hoá học gì
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được?
c) Tính thể tích khí oxi phản ứng ở đktc?
\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12mol\)
a)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) \(\Rightarrow\) phản ứng hóa hợp.
b)0,12 0,09 0,06
\(m_{Al_2O_3}=0,06\cdot102=6,12g\)
c)\(V_{O_2}=0,09\cdot22,4=2,016l\)
Đốt cháy 10,8g nhôm trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Tính khối lượng nhôm oxit thu được sau phản ứng
b, Nếu nung 10,8g nhôm trên trong bình chứa 3,36 lít khí oxi đktc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất nào dư? Dư bao nhiêu? Tính khối lượng nhôm oxi thu được sau phản ứng?
\(a,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=n.M=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ Lập.tỉ.lệ:\dfrac{n_{Al}}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{3}\Rightarrow Al.dư\\ Theo.PTHH:n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,2\left(mol\right)\\ n_{Al\left(dư\right)}=n_{Al\left(bđ\right)}-n_{Al\left(pư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=n.M=0,1=102=10,2\left(g\right)\)
đốt cháy 10,8g bột nhôm trong khí oxi thu được 20,4g nhôm oxit.
a.viết PTHH, cho biết tỉ lệ số phân tử, nguyên tử của cặp đơn chất trong phản ứng
b.tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
c.Nếu đốt 10,8g bột nhôm trên không khí thì thể tích không khí cần dùng (đktc) là bao nhiêu biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
\(a,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }O_2=4:3\\ b,BTKL:m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow m_{O_2}=20,4-10,8=9,6(g)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=6,72.5=33,6(l)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,2g nhôm trong bình chứa 13,44lit oxi (ĐKTC) thu được nhôm oxit Al2O3
a/ Viết PTHH?
b/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu g?
c/Tính khối lượng nhôm oxit thu được ?
Bài này anh giúp rồi mà em. Em không hiểu chỗ nào nhỉ?
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,6 0,6
Theo pt: \(n_{Al}=\dfrac{0,6}{4}=0,15< \dfrac{0,6}{3}=0,2=n_{O_2}\)
\(\Rightarrow O_2\) dư và dư \(0,6-\dfrac{0,6}{4}\cdot3=0,15mol\)
\(n_{Al_2O_3}=n_{Al}=0,15mol\)
\(m_{Al_2O_3}=0,15\cdot102=15,3g\)
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
nAl=16,2/27= 0,6(mol)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)
=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)
b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)
=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)
c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)
=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại nhôm có lẫn 10% tạp chất trong bình kín chứa 3,36 lít khí oxi ( ở đtkc), vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được 10,2 gam nhôm oxit Al2O3.
a) Viết phương trình phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng . Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
c) Tính a. Biết tạp chất không tham gia phản ứng.
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Tỉ lệ Al : O2 = 4:3
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)=>m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
=> \(m_{Al}=10,2-4,8=5,4\left(g\right)\)
c) \(a=\dfrac{5,4.100}{90}=6\left(g\right)\)
đốt cháy 21,6 gam nhôm trong khí oxi thu được 40,8 gam nhôm oxit(Al2O3)
a) Viết phương trình của phản ứng trên
b) Lập PTHH của phản ứng trên
c) Tính khối lượng của khí oxi đã dùng
\(a,\) Nhôm + Oxi \(\xrightarrow{t^o}\) Nhôm Oxit
\(b,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=40,8-21,6=19,2(g)\)
\(a.Nhôm+Oxi\rightarrow NhômOxit\\ b.4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ c.BTKL\Rightarrow m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=40,8-21,6=19,2\left(g\right)\)
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\)
Ta có :
\(n_{Al} = \dfrac{9}{27} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{102} = \dfrac{5}{34}(mol)\)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_{Al\ pư} = 2n_{Al_2O_3} = \dfrac{5}{17} > n_{Al\ ban\ đầu}\)
Suy ra : Al dư.
Ta có :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{68}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ phản ứng} = \dfrac{15}{68}.32 = 7,059(gam)\)