cho 6,85 g kim loại M thuộc nhóm IIA vào lượng nước dư, thu được dd X.trung hòa dd X cần 200ml dd HCl 0,5M. kim loại đó là?
: Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp kim loại A, B ở nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào dd HCl dư 10% so với lượng cần thiết thu được dd X và 6,72 lít khí H2 (đktc). a. Viết phương trình phản ứng và tìm tên 2 kim loại đã dùng (Biết khối lượng các kim loại nhóm IIA là: Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137). b. Tính C% các muối có trong dung dịch X
a)
A + 2HCl --> ACl2 + H2
B + 2HCl --> BCl2 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nA + nB = 0,3
=> \(\overline{M}=\dfrac{8,8}{0,3}=29,33\)
Mà A,B thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp
=> A,B là Mg, Ca
. a. Hoà tan hoàn toàn 0,8 gam kim loại R ( thuộc nhóm IIA trong BTH) bằng 200ml dd HCl 0,2M vừa đủ. Tìm R.
b. Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp và thuộc nhóm IIIA tác dụng với dd H2SO4 dư thu được 6,72 lít khí đktc. Xác định hai kim loại
M là 1 nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn . Để trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch hidroxit của KL M cần vùa đủ 200ml dd HCl 2,5M . Sau phản ứng đem cô cạn đ thì thu đc 52g muối khan
a/ Tính nồng độ mol của dd hidroxit kim loại b/ Xác định kim loại M c/ Tính nồng độ mol của dd sau phản ứnga ) \(mol_{HCl}=0,5\)
\(\Rightarrow mol_{M\left(OH\right)_2}=0,25\)
Nồng độ mol trong : \(M\left(OH\right)_2=\frac{0,25}{0,5}=1,25M\)
b ) Bảo toàn khối lượng là xong :
Theo thứ tự của PT cân bằng thì : \(m_{M\left(OH\right)_2}+m_{HCl}=m_{MCl_2}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow m_{M\left(OH\right)_2}+18,25=52+9\)
\(\Rightarrow m_{M\left(OH\right)_2}=42,75g\)
\(\Rightarrow m_{M\left(OH\right)_2}=\frac{42,75}{0,25}=171g\)
\(\Rightarrow M\) là \(Bari\left(137\right)\)
c) Nồng độ mol đ sau PƯ sẽ là nồng độ mol của :
\(BaCl_2=\frac{mol_{BaCl_2}}{V_{Ba\left(OH\right)_2}+V_{HCl}}=\frac{0,25}{0,2+0,2}=\frac{0,25}{0,4}=0,625M\)
Hòa tan 2,84g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IIA bằng 120ml dd HCl 0,5M thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X.
a, Tìm hai kim loại trên.
b,Tìm CM các chất trong dd X
a)
Gọi CTTQ hỗn hợp là $RCO_3$
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 +C O_2 + H_2O$
$n_{hh} = n_{CO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow M_{hh} = R + 60 = \dfrac{2,84}{0,03} = 94,6 \Rightarrow R = 34,6$
Vậy hai kim loại trên là Magie và Canxi
b)
Gọi $n_{MgCO_3} = a ; n_{CaCO_3}= b$
Ta có :
$84a + 100b = 2,84$
$a + b = 0,03$
Suy ra : a = 0,01 ; b = 0,02
$n_{HCl\ dư} = 0,12.0,5 - 0,03.2 = 0$ nên HCl hết
$C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,01}{0,12} = 0,083M$
$C_{M_{CaCl_2}} = \dfrac{0,02}{0,12} = 0,167M$
hòa tan hoàn toàn 19.2 g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại = 1 lượng vừa đủ 200ml dd HCl aM thu đc dd X và 4,48l khí Y(đktc)
a/ xđ CT của 2 muối cacbonat.Biết 2 kim loại nằm kế tiếp nhau trong nhóm IIA bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
b/ tính a và nồng ddoooj phần trăm các chất trong dd X.
Cho 18,4 hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết vs dd HCl. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 20.6 g muối khan. Hai kim loại đó là
Ap dụng tăng giảm khối lượng
\(n_{MCO_3}=\frac{20,6-18,4}{35,5.2-60}=0,2\)
\(M+60=18,4:0,2=92\Leftrightarrow M=32\)suy ra 2 nguyên tố đó là Mg và Ca
hòa tan 7.2g dung dịch kiềm thổ(nhóm IIA)vào dung dịch HCL 0.5Mvừa đủ thu đc khí Xdẫn khí X qua fe2o3 dư đun nóngthu dc 11.2 g dắt kim loại
a) xác định tên kim loại
b) tính thể tích dd HCl đã dùng
Cho 0,78 g một kim loại kiềm X tác dụng với 100g nước thu được 0,224 lít khí (đkc) và dd Y.
a) Tìm tên kim loại X.
11
b) Tính C% dd Y.
c) Tính thể tích dd H 2 SO 4 0,5M cần dùng để trung hòa hết lượng dd Y trên.
Tham khảo
Chất khí là H2
nH2 = 0,224/22,4 = 0,01mol
Gọi M là kim loại kiềm
2M + 2H2O → 2MOH + H2
0,02 0,01
M = mM/nM = 0,78/0,02 = 39
Vậy M là Kali
=> bạn làm tiếp đc rồi đó