câu 1: hãy xác định bài toán và viết chương trình để giải bài toán: tính tổng, hiệu, tích thương của hai số nguyên x, y
hãy xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình để giải bài toán tính chu vi diện tích hình chữ nhật với chiều dài a và chiều rộng b?
#include<iostream>
using namespace std;
int main() {
int a, b;
cout << "chiều dài : "; cin >> a;
cout << "chiều rộng : "; cin >> b;
int h = a + b;
cout << "Chu vi hình chữ nhật là : " << h * 2;
cout << "Diện tích hình chữ nhật là : " << a * b;
return 0;
}
Mình viết chương trình như thế này thì chương trình sẽ chạy như sau :
Mt sẽ hiện ra là: Chiều dài : <nhập chiều dài>
Mt sẽ hiện ra là: Chiều rộng : <nhập chiều rộng>
sau khi nhập đủ giá trị cho hai biến a và b tạo biến h lưu giá trị a + b
xuất ra màn hình: Chu vi là : <giá trị của h * 2>
xuất ra màn hình: Diện tích là : <giá trị của a * b>
xác định bài toán ,mô tả thuật toán và viết chương trình để tính chu vi diện tích của hình vuông cạnh a ( với a là số nguyên )
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,cv,dt;
int main()
{
cin>>a;
cv=a*4;
dt=a*a;
cout<<cv<<endl;
cout<<dt;
return 0;
}
Phần II. Tự luận. Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal, viết chương trình giải các bài toán: 1. Cấu trúc rẽ nhánh. Bài 1. Tính tổng, hiệu, tích, thương của hai số bất kì được nhập từ bàn phím. Bài 2. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, biết chiều dài và chiều rộng được nhập vào từ bàn phím. Bài 3. Tính chu vi và diện tích của hình tròn biết độ dài bán kính được nhập vào từ bàn phím. 2. Cấu trúc rẽ nhánh. Bài 4. Nhập vào hai số bất kì. So sánh và in ra màn hình số lớn, số nhỏ của hai số. Ví dụ: Nhập vào hai số: 56 45 Số lớn là 56, số nhỏ là 45 Bài 5. Nhập vào một số nguyên bất kì. Kiểm tra và in ra màn hình thông báo số đó là số chẵn hay số lẻ. Ví dụ: Nhập vào một số cần kiểm tra: 45 Số vừa nhập là số lẻ. Bài 6. Nhập vào 3 số bất kì. Kiểm tra và in ra màn hình thông báo xem 3 số đó có tạo thành 3 cạnh của một tam giác không? Ví dụ: Nhập vào 3 số cần kiểm tra: 3 4 5 Ba số vừa nhập thỏa mãn là 3 cạnh của một tam giác. Hay: Nhập vào 3 số cần kiểm tra: 8 2 5 Ba số vừa nhập không thỏa mãn là 3 cạnh của một tam giác. 3. Cấu trúc lặp. Bài 7. Tính tổng dãy số: S=1+2+3+…+n (Với n là một số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím) (Với n là một số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím) 4. Dãy số và biến mảng. Bài 8. Nhập vào họ và tên và điểm trung bình của 36 học sinh lớp 8B. Bài 9. Nhập vào họ và tên, điểm toán, điểm văn của 38 học sinh lớp 8A.
Viết chương trình nhập vào 1 dãy số nguyên,tính tổng của các số có trong dãy số vừa nhập.
-Xác định bài toán
-Mô tả thuật toán
-Viết chương trình
a: Input: Dãy các số nguyên
Output: Tổng của dãy đó
c:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,n,i,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
Em hãy xác định bài toán, mô tả thuật toán, viết chương trình để giải các bài toán sau :
Bài 1: Tính chu vi, diện tích hình vuông.
Bài 2:Tính chu vi, diện tích hình tròn.
Bài 3: Tính chu vi, diện tích hình tam giác thường.
Bài 4: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Bài 5: Tính thể tích hình trụ.
Bài 6: Nhập vào 1 số n, hãy kiểm tra xem n có chia hết cho 3 hay không ?
Bài 7: Nhập vào 1 số n, hãy kiểm tra xem n có chia hết cho 3 và 5 hay không ?
Bài 8: Nhập vào 1 số a, hãy kiểm tra xem a là số chẵn hay lẻ ?
Bài 9: Nhập vào 1 số a, hãy kiểm tra xem a là số âm hay dương ?
Bài 10: Nhập vào 3 số dương. Hãy kiểm tra xem 3 số đó có là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác hay không ?
Dạ có gì reply em nhanh 1 tý với ạ còn 2 ngày nữa là em thi rồi em cảm ơn !
Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình để tính chu vi và diện tích của hình vuông cạnh a (với a là số nguyên) trong phần mềm pascal
uses crt;
var a:integer;
begin
clrscr;
readln(a);
writeln(a*4);
writeln(a*a);
readln;
end.
Bài toán: Cho x=3, y=7. Hãy viết chương trình hoán đổi giá trị x và y
Câu 1: Xác định bài toán trên
Câu 2: Mô tả thuật toán của bài toán trên
Program hoan_doi;
uses crt;
var x,y,temp:Integer;
begin
x:=3;y:=7;
Writeln('Gia tri cua x truoc khi doi: ',x);
Writeln('Gia tri cua y truoc khi doi: ',y);
temp:=x;
x:=y;
y:=temp;
Writeln('Gia tri cua x sau khi hoan doi: ',x);
Writeln('Gia tri cua y sau khi hoan doi: ',y);
Readln();
end.
Mô tả: Khai báo 3 biến kiểu số nguyên
-Ta gán 3 cho biến x, gán 7 cho biến y
-Sau đó gán giá trị của biến x cho biến temp (để lưu trữ giá trị của biến x);
-Ta gán giá trị của biến y cho biến x (lúc này giá trị của biến x đã bị đổi);
-Rồi gán giá trị của biến temp cho biến y (Giá trị không bị thay đổi theo biến x bởi vì trước khi thay đổi giá trị của biến x thành giá trị của biến y ta đã gán giá trị trước đó của biến x cho biến temp)
Thứ tự các bước giải bài toán trên máy tính: *
A. Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình
B.Xác định bài toán → Mô tả thuật toán → Viết chương trình
C.Viết chương trình → Xác định bài toán → Mô tả thuật toán
D.Xác định bài toán → Viết chương trình → Mô tả thuật toán
Hãy xác định input và output của bài toán và trình bày thuật toán để giải bài toán Cho dãy A gồm N số nguyên A … .AN - 1
a ) Hãy tính tổng của tất cả các số trong dãy
b ) Hãy đếm tất cả các số chẵn trong dãy .
c ) Hãy số lớn nhất trong dãy . d ) Hãy sắp xếp các số trong dãy thành dãy tăng
a:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,x,i,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}