a.
N = 3000 nu
A = T = 20% . 3000 = 600 nu
G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 nu
b.
A = A1 + T1 = A1 + 4A1 = 600 nu
-> A1 = 120 nu
-> T1 = 480 nu
G = G2 + X2 = X2 + 2X2 = 900 nu
-> X2 = 300 nu
-> G2 = 600 nu
c.
L = (3000 : 2) . 3,4 = 1500 Ao = 0,51 micromet
HT = 2N - 2 = 5998 lk
\(a,\) Ta có: \(\%X=\dfrac{\%X_1+\%X_2}{2}\) \(\rightarrow\%X_2=30\%\)
- Còn lại: \(\%G_1=\%X_2;\%G_2=\%X_1\)
- Có: \(\%T=50\%-\%X=15\%\)
\(\Rightarrow\%T=\dfrac{\%T_1+\%T_2}{2}\rightarrow\%T_1=10\%\)
- Còn lại: \(\%T_1=\%A_2;\%T_2=\%A_1\)
\(b,\) \(N=450.20=9000\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=15\%N=1350\left(nu\right)\\G=X=35\%N=3150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=20\%.\dfrac{N}{2}=900\left(nu\right)\\A_2=T_1=\dfrac{10\%.N}{2}=450\left(nu\right)\\G_1=X_2=\dfrac{30\%.N}{2}=1350\left(nu\right)\\G_2=X_1=\dfrac{35\%.N}{2}=1575\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu.
a. Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của ADN.
b. Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử ADN.
c. Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn.
1 phân tử ADN có N= 3000 cặp nu có tỉ lệ A+T/G+X = 25% . Trên mạch 1 của ADN có X-T=15% và nhân đôi 3 lần
a, tỉ lệ % số nu mỗi loại trên ADN
b, Tỉ lệ % số nu mỗi loại trên mạch 1
c, số nu mỗi loại của phân tử ADN
d, số nu môi trường cung cấp cho qua trình trên
Cảm ơn đã giúp
a.
A + T / G + X = 25%
-> A/G = 25%
A + G = 50%
-> %A = %T = 10%, %G = %X = 40%
b.
%X1 - %T1 = 15%
Em xem lại, thiếu dữ kiện
c.
A = T = 10% . 3000 = 300 nu
G = X = 40% . 3000 = 1200 nu
d.
Amt = Tmt = 300 . (33 - 1) = 7800 nu
Gmt = Xmt = 1200 . (33 - 1) = 31200 nu
Một phân tử ADn có chiều dài: 4080 Ao có số nu loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A= 20%, mạch 2 có G= 8% tổng số nu của mạch. Hãy xác định :
a/. Tỉ lệ % số nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN
b/.Số nu từng loại của ADN và số nu từng loại trên mỗi mạch đơn của nó.
c/. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi?
Giúp e vs ạ!!!
Một đoạn phân tử ADN dài 25500A° có A2 + G2 =2=20,5%. Trên 1 mạch của đoạn phân tử ADN này có số nu loại G=2625 và số nu loại T chiếm 7% số ny của toàn mạch. Xác định:
1) Khối lượng của ADN
2) Tỉ lệ % và số lượng nu mỗi loại của ADN
3) Tỉ lệ % và số nu mỗi loại của mỗi mạch đơn trong ADN
Đánh nội dung cái đề cũng ko cẩn thận tý nào. làm gì có cái kiểu A2 + G2 = 2 = 20,5%
Trên 1 đoạn mạch khuôn của phân tử có số Nu các loại như sao: A=60, G=120, X=80, T=30. Hãy tính a. Số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại Nu trên mỗi mạch đơn b. Số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại Nu c. Số liên kết hiđro d. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số Nu mỗi loại là bao nhiêu.
$a,$ - Gọi mạch khôn mẫu trên là mạch 1 thì ta có:
\(A_1=T_2=60(nu)\)
\(G_1=X_2=120(nu)\)
\(X_1=G_2=80(nu)\)
\(T_1=A_2=30(nu)\)
- Số nu 1 mạch là: \(\dfrac{N}{2}=60+120+80+30=290\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=\dfrac{600}{29}\%\\G_1=X_2=\dfrac{1200}{29}\%\\X_1=G_2=\dfrac{800}{29}\%\\T_1=A_2=\dfrac{300}{29}\%\end{matrix}\right.\)
\(b, N=290.2=580(nu)\)
\(A=T=A_1+T_1=90(nu)\) \(\rightarrow A=T=\dfrac{450}{29}\%N\)
\(G=X=G_1+X_1=200(nu)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{1000}{29}\%N\)
\(c,H=2A+3G=780(lk)\)
\(d,\) \(A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^1-1\right)=90\left(nu\right)\)
\(G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^1-1\right)=200\left(nu\right)\)
1 đoạn phân tử ADN có số lượng Nu loại T=400 và có G=30% tổng số Nu của ADN.mạch 1 của ADN có T chiếm 10% và X chiếm 20% Tính chiều dài ADN Tính số Nu từng loại trên từng mạch đơn của ADN
Có G = 30% -> T = 20%
mak T = 400 nu -> N = 400 : 20% = 2000 (nu)
Chiều dài ADN : L = N/2 x 3.4 = 3400 (A)
Theo NTBS : A = T = 400 (nu)
G = X = N/2 - 400 = 600 (nu)
T1 = A2 = 10% N/2 = 100 (nu)
A1 = T2 = A - A2 = 300 (nu)
X1 = G2 = 20% N/2 = 200 (nu)
G1 = X2 = G - G2 = 400 (nu)
1 đoạn phân tử ADN dài 7650A gồm 2 gen, trong đó gen 1 có chiều dài bằng 1 nửa chiều dài gen 2
1 mạch đơn của gen 1 có A=2T=3G=4X
Gen 2 có G+X/T+A=7/3. Mạch đơn gen này có T/G=2/3 và tổng số của nó chiếm 50% Nu của mạch
a) Tìm số Nu của mỗi gen
b) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của cả gen và trên mạch đơn thứ nhất
c) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của cả gen và trên mạch đơn thứ hai
a. Tổng số nu của 2 gen = 7650 / 3,4 * 2 = 4500 nu
Gọi: N1: số nu của mạch 1
N2: số nu của mạch 2
=> N1 + N2= 4500 (1)
Gen thứ nhất có chiều dài bằng 1 nửa gen thứ 2 => 2N1 = N2 (2)
Từ 1, 2 => N1 = 1500 nu, N2 = 3000 nu
b. Xét gen thứ nhất:
Mạch 1 có A1 + T1 + G1 + X1 = 750 => A1 + 1/2A1 + 1/3A1 + 1/4A1 = 750, Suy ra:
A1 = 360 nu = T2 = 360/750*100 = 48%T1 = A2 = 1/2A1 = 180 nu = 180/750*100 = 24%G1 = X2 = 1/3A1 = 120 nu = 120/750*100 = 16%X1 = G2 = 1/4A1 = 90 nu = 90/750*100 = 12%A = T= A1+A2 = T1+T2 = 540 nu = 540/1500*100= 36%G = X = G1+G2 = X1+X2 = 210 nu = 210/1500*100= 14%Xét gen thứ 2
(G+X)/(A+T)= 7/3 => G/A=7/3 (do: A=T, G=X)
Mà G + A= N2/2=1500 nên:
A = 450 nu = T = 450/3000*100 = 15%G = 1050 nu = X = 1050/3000*100 = 35%Mạch 1 có: T1/G1=2/3 và T1+G1= N2 *50%=750, Suy ra:
T1 = 300 nu = A2 = 300/1500*100 = 20%G1 = 450 nu = X2 = 450/1500*100 = 30%A1 = T2 = A - A2 = 150 nu = 150/1500*100 = 10%G2 = X1 = G - G1 = 600 nu = 600/1500*100 = 40%