bình thơ"Bài Ca Côn Sơn" có dùng quan hệ từ,từ đồng nghĩa
BÀI CA CÔN SƠN
câu 1 hãy đếm xem trong bài ca côn sơn có mấy từ ta mấy từ côn sơn
câu 2
việc dùng điệp ngữ ta và côn sơn tác dụng như thế naò trong việc làm nổi bật hình ảnh và tâm hồn của nhà thơ cũng như giọng điệu của đoạn thơ ?
Câu 1:bài văn có 5 từ ta tất cả. Ta đó chính lả Nguyễn Trãi, hình ảnh Nguyễn Trãi là một nhà thơ với tâm hồn và phong thái rất ung dung, yêu thiên nhiên, thích gẩn gũi v ới chúng, có cuộc sống tự do, tự tại.Cách ví von đó để nói lên tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của tác giả
Câu 2:- Điệp từ trong đoạn thơ : Côn Sơn : điệp 2 lần ; ta : điệp 5 lần ; trong : điệp 3 lần ; có : điệp 2 lần.
- Tác dụng : + Thể hiện sự phong phú đa dạng của cảnh. + Niềm say đắm của người ngắm cảnh.+ Tạo nên tiết tấu nhịp nhàng của bài thơ.Bài 1: Từ bài thơ Côn Sơn Ca, hãy viết 1 đoạn văn ngắn về bức tranh thiên nhiên ở Côn Sơn
Bài 2: Viết 1 đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về ý nghĩa của các cụm từ THƯƠNG THAY trong bài ca dao sô 4 của chùm ca dao những câu hát than thân
Hãy chỉ ra hiện tượng dùng điệp từ trong đoạn thơ “Bài ca Côn Sơn” và phân tích tác dụng của điệp từ đối với việc tạo nên giọng điệu của đoạn thơ.
• Điệp từ trong đoạn thơ: Côn Sơn : điệp 2 lần; ta: điệp 5 lần; trong: điệp 3 lần; có: điệp 2 lần.
• Tác dụng: Cách điệp từ trong các câu thơ có ý nghĩa rất đặc biệt nó tiết tấu nhịp nhàng của bài thơ, không gian như được mở rộng bao la và cả những hình tượng thơ sâu sắc đã làm cho tâm hồn của tác giả có những cảm nhận mới mẻ từ đó giúp cho nhân vật hiểu sâu sắc và có định hướng trong sáng tác.
8. Câu sau đây có thừa quan hệ từ không?“Qua việc này cho thấy thái độ học tập của các bạn có nghiêm túc hay không.”
a. Có. b. Không. Tùy chọn 3
9. Bài thơ “Côn Sơn ca” là của tác giả nào?
a. Trần Quang Khải b. Trần Nhân Tông c. Nguyễn Trãi d. Nguyễn Khuyến
10. Trong bài thơ “Thiên Trường vãn vọng” của Trần Nhân Tông, từ “mục đồng” có nghĩa là gì?
a. Thanh niên b. Trẻ em c. Đàn ông d. Trẻ chăn trâu, bò
8. Câu sau đây có thừa quan hệ từ không?“Qua việc này cho thấy thái độ học tập của các bạn có nghiêm túc hay không.”
a. Có. b. Không. Tùy chọn 3
9. Bài thơ “Côn Sơn ca” là của tác giả nào?
a. Trần Quang Khải b. Trần Nhân Tông c. Nguyễn Trãi d. Nguyễn Khuyến
10. Trong bài thơ “Thiên Trường vãn vọng” của Trần Nhân Tông, từ “mục đồng” có nghĩa là gì?
a. Thanh niên b. Trẻ em c. Đàn ông d. Trẻ chăn trâu, bò
Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ ? "Qua bài thơ "Bạn đến chơi nhà" cho ta hiểu về tình bận bình dị mà sâu sắccủa nhà thơ." *
a. Thiếu quan hệ từ
b. Thừa quan hệ từ
c. Dùng quan hệ từ không đúng chức năng ngữ pháp.
d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Phần văn bản: 1. Văn bản nhật dụng < Nhận biết thể loại văn học của các văn bản. 2.Các bài ca dao < hiểu nội dung và nhận biết thể loại 3. Thơ trung đại< hiểu nội dung, ý nghĩa 4. Thơ đường< hiểu nội dung, ý nghĩa. Phần tiếng Việt: 1. Từ Hán Việt ( nhận biết và giải thích đúng nghĩa) 2. Đại từ, quan hệ từ ( nhận biết đại từ, quan hệ từ) 3. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ đồng âm ( Xác định qua đoạn văn để cho) 4. Điệp ngữ, chơi chữ ( Xác định biện pháp tu từ lên quan )
Văn bản văn bản:
1. Văn bản của bạn <văn bản và văn hóa của văn bản.
2. Bài bài ca dao <Gian, dung và
3. Thơ trung <<tinh, dung nghĩa
4. Thơ đường <nội dung, ý nghĩa.
Tiếng Việt tiếng Việt:
1. Từ Hán Việt (từ nhận biết và từ chối
2. Đại từ, quan từ từ (nhận thức từ từ, quan hệ từ)
3. Từ đồng, đồng nghĩa với từ đồng (Từ ngữ qua văn bản cho)
4. Điệp ngữ, trò chơi chữ (ngôn ngữ của bạn)
Cho bài thơ : cảnh khuya
Chỉ ra điệp ngữ trong bài thơ và ý nghĩa của việc sử dụng điệp ngữ đó. ( Trình bàykhoảng 4 - 6 câu văn nối tiếp nhau có sử dụng một cặp quan hệ từ, từ đồng nghĩa;gạch chân và chú thích rõ)
Phần văn bản:
1. Văn bản nhật dụng < Nhận biết thể loại văn học của các văn bản.
2.Các bài ca dao < hiểu nội dung và nhận biết thể loại
3. Thơ trung đại< hiểu nội dung, ý nghĩa
4. Thơ đường< hiểu nội dung, ý nghĩa.
Phần tiếng Việt:
1. Từ Hán Việt ( nhận biết và giải thích đúng nghĩa)
2. Đại từ, quan hệ từ ( nhận biết đại từ, quan hệ từ)
3. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ đồng âm ( Xác định qua đoạn văn để cho)
4. Điệp ngữ, chơi chữ ( Xác định biện pháp tu từ lên quan )