1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Đốt cháy m gam cacbon trong khí oxi, thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2.Tỉ khối của X đối với H2 là 17,2. Giá trị của m là:
A. 2,4
B. 3
C. 3,6
D. 4,8 ( giúp mik vs)
\(n_{hhkhí}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{CO_2}=a\left(mol\right)\left(0< a< 0,25\right)\)
\(\rightarrow n_{CO}=0,25-a\left(mol\right)\)
Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{44a+28\left(0,25-a\right)}{0,25}=17,2.2=34,4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{CO}=0,25-0,1=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
C + O2 --to--> CO2
0,1 0,1
2C + O2 --to--> 2CO
0,15 0,15
=> mC = (0,1 + 0,15).12 = 3 (g)
=> B
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là
A. 75,00 %.
B. 66,67 %.
C. 33,33 %.
D. 25,00 %.
đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí Oxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25
a. hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A
b. tính m và V.biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dunh dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng
a)
dA/O\(_2\) = \(\dfrac{M_A}{32}\) = 1,25 \(\Rightarrow\) MA = 32 . 1,25 = 40
PTPƯ: C + O2 -----> CO2
C + CO2 -----> 2CO
Trường hợp 1 (Oxi dư)
Ta có: MA = \(\dfrac{44x+\left(1-x\right).32}{1}\) = 40 \(\Rightarrow\) x = \(\dfrac{2}{3}\)
Vậy %VCO\(_2\) = \(\dfrac{2}{3}\) . 100 = 66,67%
%VO\(_2\) = 33,33%
Trường hợp 2 (Oxi thiếu)
MA = \(\dfrac{44x+\left(1-x\right).28}{1}\) = 40 \(\Rightarrow\) x = 0,75
Vậy % VCO\(_2\) = \(\dfrac{a}{a+b}\) . 100 = \(\dfrac{3b}{4b}\) . 100 = 75%
%VCO = 25%
b)
CO2 + CA(OH)2 -----> CaOH3 \(\downarrow\) + H2O
0,06 \(\leftarrow\) 0,06 = \(\dfrac{6}{100}\)
Trường hợp 1 (nCO\(_2\) = 0,06 mol \(\Rightarrow\) nO\(_2\) dư = 0,03 mol)
Vậy mc = 0,06.12 = 0,75 (g)
VO\(_2\) = (0,06 + 0,03) . 22,4 = 2,016 (l)
Trường hợp 2 (nCO\(_2\) = 0,06 mol, nCO = \(\dfrac{1}{3}\) nCO\(_2\) = 0,02 mol)
\(\Rightarrow\) nC = nCO\(_2\) + nCO = 0,06 + 0,02 = 0,08 (mol)
\(\Rightarrow\) mC = 0,08 . 12 = 0,96 (g)
nO\(_2\) = nCO\(_2\) + \(\dfrac{1}{2}\) nCO = 0,06 + 0,01 = 0,07 (mol)
VO\(_2\) = 0,07.22,4 = 1,568 (l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
a, Hỗn hợp A gồm CO và CO2.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: dA/O2 = 1,25 ⇒ MA = 1,25.32 = 40 (g/mol)
\(\Rightarrow\dfrac{28x+44y}{x+y}=40\Rightarrow y=3x\) (1)
Ở cùng điền kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{x}{x+y}.100\%=\dfrac{x}{x+3x}.100\%=25\%\\\%V_{CO_2}=75\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\)
BTNT C, có: nC = nCO + nCO2 = nCaCO3 ⇒ x + y = 0,06 (2)
⇒ m = 0,06.12 = 0,72 (g)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,015\left(mol\right)\\y=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT O, có: 2nO2 = nCO + 2nCO2 ⇒ nO2 = 0,0525 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,0525.22,4=1,176\left(l\right)\)
Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm o6zon và oxi có tỉ khối đối với hidro bằng 17,2. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối KClO3 ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích . Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 0 độ C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
Hỗn hợp khí X gồm NH3 và etylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,5136. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nito) thì thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi nước và N2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là
A. 3,39 gam
B. 4,52 gam
C. 5,65 gam
D. 3,42 gam
Đáp án B
giả sử 1 mol X gồm NH3 và C2H5NH2 → mX = 22,6 gam ⇄ 1 mol NH3 + 0,4 mol CH2.
→ quy X gồm 5x mol NH3 và 2x mol CH2 đốt cần 6,75x mol O2 → nkhông khí cần = 33,75x mol.
→ sản phẩm đốt CO2 + H2O + N2 (gồm cả N2 trong kk) là 2x mol CO2 + 9,5x mol H2O + 29,5x mol N2.
Biết tổng chúng là 43,4 gam → giải ra x = 0,04 mol → giải ra yêu cầu m = 4,52 gam.
p/s: NHANH HƠN: có m = 113x gam. từ O2 cần 6,75x mol → mkhông khí = 972x gam.
BTKL đốt cháy có: m + 972x = 43,4. Theo đó giải hệ ra x = 0,04 mol và m = 4,52 gam.