dùng phép lai nào xác định 2 cặp gen Aa,Bb nằm trên 2 cặp NSt khác nhau hay trên cùng một 1 cặp NST
M.N giúp mình bài này với ạ:
Cho biết cặp gen Aa nằm trên NST số 1, cặp gen Bb nằm trên NST số 3. Hãy xác định kiểu gen oqr đời con ghép lai con cái Aabb x con đực aaBb trong trường hợp:
a: Các cặp NST phân ly bình thường trong giảm phân
b: ở gp 1 của cơ thể mẹ, cặp NST phân ly bình thường trong giảm phân
c: ở lần nguyên phân đầu tiên cửa hợp tử mang gen AaBb, cả 2 NST thể kép trong cặp NST số 3 không phân li
Xét 2 cặp gen Aa Bb nằm trên cặp nst tương đồng khác nhau cặp gen Aa dài 2040 A trong đó gen A
-Cặp alen Aa dài 2040A trong đó alen A có X=3T;alen a chứa 1380 liên kết hidro
-Trong cặp balen Bb,alen B có tỉ lệ G+X/A+T=1,5.Alen bb có tổng giuwax liên kết hidro và liên kết hóa rị bằng 5638.Trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết.
:)))
Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♀) AaBb x (♂) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15%
B. 50%
C. 30%
D. 35%
Chọn đáp án A
Quá trình giảm phân ở cơ thể đực
+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O)
+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)
P: (♂) AaBb x (♀) Aabb
→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n + 1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50%ab) = 15%.
→ Đáp án A
Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 35%
B. 30%
C. 50%
D. 15%
Đáp án D
Lời giải chi tiết
Quá trình giảm phân ở cơ thể đực
+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O)
+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)
P: : (♂) AaBb x (♀) Aabb
→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n+1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50% ab) = 15%.
Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%
B. 30%
C. 35%
D. 15%
Đáp án D
Đực AaBb
- 30% tế bào không phân li cặp Aa trong giảm phân I, cho giao tử : 15% n+1 : 15% n-1
- 70% tế bào còn lại bình thường cho 70% giao tử n
Cái Aabb bình thường cho 100% giao tử n
→ đời con : 0,15 (2n+1) : 0,15 (2n-1) : 0,7 (2n)
Số cá thể đột biến ba nhiễm 2n+1 là 15%
Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai:, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15%.
B. 50%.
C. 30%.
D. 35%.
Đáp án A
Quá trình giảm phân ở cơ thể đực.
+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O).
+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a).
Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm
Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: AaBb x Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 15%.
B. 50%.
C. 30%.
D. 35%.
Bài 11. Cho 3 cặp gen: Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các NST khác nhau. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định:
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cơ thể có KG: AaBbDd
b) Tỉ lệ loại hợp tử AaBbDd từ phép lai: AaBbDd x AaBbDd
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cơ thể có KG AaBbDd là: 1/2 x 1/2 x 1/2= 1/8
b) Tỉ lệ loại hợp tử AaBbDd từ phép lai: AaBbDd x AaBbDd là: 2/4 x 2/4 x 2/4= 8/64= 1/8
Gen alen có đặc điểm nào?
1. Gồm 2 alen có cùng lôcut, mỗi alen nằm trên một NST của cặp NST tương đồng
2. Mỗi alen trong 1 cặp alen có nguồn gốc 1 alen của bố, 1 alen của mẹ.
3. Có vị trí khác nhau trên cặp NST tương đồng.
4. Cùng tham gia xác định sự phát triển của một tính trạng nào đó.
A. 1, 2
B. 2, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 2, 3, 4
Gen alen gồm 2 alen thuộc cùng 1 locut, mỗi alen nằm trên một NST của cặp NST tương đồng, một chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc từ mẹ, cùng tham gia quy định một tính trạng nào đó.
Đáp án cần chọn là: C