Vật đặt trên đỉnh dốc dài 165m, hệ số ma sát trượt μ= 0,2. Góc nghiêng α
Với giá trị nào của α thì vật nằm yên ko trượt?
Một vật được đặt trên mặt phẳng nghiêng với dốc nghiêng là α so với phương ngang , hệ số ma sát nghỉ μ=0.4.Tăng dần góc nghiêng α đến khi đạt giá trị nào thì vật có thể bắt đầu trượt xuống?
Chiếu lên trục tọa độ Ox có phương trùng với phương mp nghiêng, chiều hướng xuống
Oy có phương vuông góc với mpn, chiều hướng lên
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Ox:mg\sin\alpha\ge\mu N\\Oy:N=mg\cos\alpha\end{matrix}\right.\Rightarrow mg\sin\alpha\ge\mu mg\cos\alpha\)
\(\Leftrightarrow\sin\alpha\ge\mu\cos\alpha\)
Chỗ bạn học giải bpt lượng giác chưa vậy?
Một vật trượt xuống một dốc nghiêng với góc nghiêng là α so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ . Độ lớn của lực ma sát trượt bằng:
A. μ m g
B. mg
C. μ m g . cos α
D. μ m g . sin α
Một vật được đặt ở đỉnh mặt phẳng nghiêng có chiều dài 11m, hệ số ma sát μ = 0,45. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Xác định giá trị góc lớn nhất (α) của mặt phẳng nghiêng để vật nằm yên.
b) Cho α = 30 ° . Xác định thời gian và vận tốc của vật khi xuống hết dốc.
a) Khi vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng thì hợp lực tác dụng lên vật bằng không, ứng với góc α lớn nhất ta có:
mgsinα = μmgcosα tan α = μ = 0,45 và α ≈ 24 °.
Một vật m = 1 k g đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo F = 5 N hợp với phương ngang góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0 , 2 . Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm góc α để gia tốc của vật lớn nhất.
A. 78 , 7 °
B. 11 , 3 °
C. 21 , 8 ∘
D. 68 , 2 ∘
Chọn B.
Áp dụng định luật II Niu-tơn:
Chiếu lên Oy: N = P – F.sinα
Chiếu lên Ox: F.cosα – μN = m.a
Theo Bất đẳng thức Bu-nhi-a - Cốp-xki:
Một vật m = 1kg đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo F = 5N hợp với phương ngang góc α . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm góc α để gia tốc của vật lớn nhất.
A. 78,7°
B. 11,3°
C. 21,8°
D. 68,2°
Một thanh đồng chất, dài L, trọng lượng P tựa vào tường không ma sát. Mặt sàn nhám và có hệ số ma sát trượt là μ . Thang đang đứng yên ở vị trí có góc nghiêng so với sàn là α (H.III.3). Khi giảm góc nghiêng α xuống đến quá giá trị α 1 thì thang bắt đầu trượt. Coi một cách gần đúng lực ma sát nghỉ cực đại bằng lực ma sát trượt. Góc α 1 là
A. tan α 1 = 2 μ . B. tan α 1 = 1/(2 μ ).
C. cos α 1 = μ . D. sin α 1 = μ .
Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 trên mặt phẳng ngang thì xuống dốc nghiêng có góc nghiêng α (góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang), hệ số ma sát trên mặt nghiêng là μ = \(\dfrac{\sqrt{3}}{3}\). Để vật trượt đều thì góc nghiêng α bằng
Vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng nhãn dài l = 10m, góc nghiêng α = 30 ∘ . Hỏi vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang bao lâu khi xuống hết mặt phẳng nghiêng, biết hệ số ma sát với mặt phẳng ngang là μ = 0 , 1
A. 5s
B. 10s
C. 5 3 s
D. 10 3 s
+ Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ
+ Viết phương trình định luật II – Niuton cho vật ta được:
P → + F m s → = m a → (1)
+ Chiếu (1) lên các phương ta được:
Ox:
P x − F m s = m a → a = P x − F m s m = P sin α − μ P cos α m = g sin α − μ g cos α
+ Vì mặt phẳng nghiêng nhẵn nên hệ số ma sát bằng 0, do đó: a = g . sin α = 10. sin 30 0 = 5 m / s 2
+ Vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là: v = 2 a l = 2.5.10 = 10 m / s
+ Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang là:
a ' = − F m s m = − μ m g m = − μ g = − 0 , 1.10 = − 1 m / s 2
+ Thời gian vật đi trên mặt phẳng ngang là: t ' = v ' − v 0 ' a ' = 0 − v a ' (do vật dừng lại nên v′=0 )
Ta suy ra: t ' = − v a ' = − 10 − 1 = 10 s
Đáp án: B
Hai vật có khối lượng m 1 = 800 g , m 2 = 600 g được nối với nhau bằng dây ko dãn như hình vẽ, lúc đầu hai vật đứng yên. Khi thả ra vật hai chuyển động được 50cm thì vận tốc của nó là v = 1 ( m / s ) . Biết m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30 0 so với phương nằm ngang và có hệ số ma sát . Tính hệ số ma sát μ
Ta có P 1 x = P 1 . sin 30 0 = m 1 g . 1 2 = 0 , 8.10.0 , 5 = 4 ( N ) P 2 = m 2 g = 0 , 6.10 = 6 ( N )
Vậy P 2 > P 1 x vật hai đi xuống vật một đi lên, khi vật hai đi xuống được một đoạn s = 50 cm thì vật một lên cao
z 1 = s . sin 30 0 = s 2 = 25 ( c m )
Chọn vị trí ban đầu của hai vật là mốc thế năng
Theo định luật bảo toàn năng lượng
0 = W d + W t + A m s V ớ i W d = ( m 1 + m 2 ) v 2 2 = ( 0 , 8 + 0 , 6 ) .1 2 2 = 0 , 7 ( J ) A m s = F m s . s = μ m 1 g . cos 30 0 . s = μ .0 , 8.10. 3 2 .0 , 5 = μ 2 3 ( J )
Vậy 0 = 0 , 7 − 1 + μ .2. 3 ⇒ μ = 0 , 0866