Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IIA, ở hai chu kì liên tiếp nhau. Cho 8,4 gam X tan hòan toàn trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:
A. 26,15 gam
B. 17,275 gam
C. 8,9 gam
D. 43,9 gam
Đáp án: A
Ta có: nHCl= 2nH2 = 0,5 mol
m muối = m kim loại + mCl-
= 8,4 + 0,5. 35,5 = 26,15 gam
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 6,02 gam
B. 3,98 gam
C. 5,68 gam
D. 6,58 gam
Hòa tan 14,7g hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg trong 200ml dung dịch HCl aM, thu được 5,6 lít khí (đktc), 9,6g chất rắn Y không tan và dung dịch A
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
d. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với chất rắn Y
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
mCu = mY = 9,6 (g)
Gọi số mol Al, Mg là a, b
=> 27a + 24b = 14,7 - 9,6 = 5,1 (g)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a-->3a-------->a------>1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b--->2b------->b----->b
=> 1,5a + b = 0,25
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Cu}=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(PTHH) = 3a + 2b = 0,5 (mol)
=> nHCl(thực tế) = \(\dfrac{0,5.120}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\C_{M\left(HCldư\right)}=\dfrac{0,6-0,5}{0,2}=0,5M\end{matrix}\right.\)
d) \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cu+Cl_2\underrightarrow{t^o}CuCl_2\)
0,15-->0,15
=> \(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc)
a. xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng hỗn hợp của chúng trong hỗn hợp ban đầu.
b.Nếu ban đầu khối lượng đã dùng 200g HCl. tính nồng độ % của các muối trong dung dịch X.
a)
Gọi công thức chung của 2 kim loại là X , X thuộc nhóm IIA nên X có hóa trị II
Ta có PTHH : X + 2HCl → XCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol = nX
=> Mx = \(\dfrac{4,4}{0,15}\) = 29,3 (g/mol)
Hai kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp => 2 kim loại đó là Mg(24) và Ca(40)
Đặt số mol của Mg là x mol và Ca là y mol ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=4,4\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 , y = 0,05
%mMg = \(\dfrac{0,1.24}{4,4}\).100 = 54,54% , %mCa = 100 - 54,54 = 45,46%
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mKim loại + mHCl - mH2
mdd = 4,4 + 200 - 0,15.2 = 204,1 gam
C%MgCl2 = \(\dfrac{0,1.95}{204,1}\).100 = 4,65%
C%CaCl2 = \(\dfrac{0,05.111}{204,1}\).100 = 2,72%
Hòa tan 20,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại đó và tính khối lượng mỗi kim loại.
Nếu cho 10,1g X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu g?
Gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb
Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm R và Ca tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, cho 8,58 gam kim loại R phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra lớn hơn 2,24 lít (đktc).
1. Tìm kim loại R?
2. Cho 15 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,5 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z?
1.
Vì b > 0, từ (*) => a < 0,25/0,5 = 0,5 thế vào (**)
=> R – 20 > 7,6
=> R > 27,6 (***)
Khi cho 8,58 gam R tác dụng với lượng dư HCl thì lượng H2 thoát ra lớn hơn 2,24 (lít)
2R + 2HCl → 2RCl + H2↑ (3)
Theo PTHH (3):
Từ (***) và (****) => 27, 6 < MR < 42,9
Vậy MR = 39 (K) thỏa mãn
2.
Ta có:
=> nKOH = nK = 0,2 (mol)
nCa(OH)2 = nCa = 0,15 (mol)
∑ nOH- = nKOH + 2nCa(OH)2 = 0,2 + 2.0,15 = 0,5 (mol)
Khi cho hỗn hợp Z ( N2, CO2) vào hỗn hợp Y chỉ có CO2 phản ứng
CO2 + OH- → HCO3- (3)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (4)
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓ (5)
nCaCO3 = 8,5/100 = 0,085 (mol) => nCO32-(5) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
Ta thấy nCaCO3 < nCa2+ => phương trình (5) Ca2+ dư, CO32- phản ứng hết
TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)
Theo (4) => nCO2 = nCO32-(4) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)
Theo (4): nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)
nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)
=> nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)
=> ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)
=> VCO2 (ĐKTC) = 0,415.22,4 = 9,296 (lít)
Hòa tan hết 4,35 gam hổn hợp gồm Al và hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước dư thu được dung dịch X và 3,92 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi khối lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 3,9 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu là
A. Na, K
B. Rb, Cs
C. K, Rb
D. Li, Na
Cho 12,8 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl ( dùng dư 15% so với lượng phản ứng) thu được 8,96 lít khí ( đktc) và dung dịch .
a. Xác định tên 2 kim loại, tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b.Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa lượng axit dư trong ½ dung dịch X
Đây là VD cho dạng bài tương tự nhé! Bạn xem thử!
https://hoc24.vn/hoi-dap/tim-kiem?id=237172646178&q=Cho+4,4g+h%E1%BB%97n+h%E1%BB%A3p+2+kim+lo%E1%BA%A1i+nh%C3%B3m+IIA+thu%E1%BB%99c+hai+chu+k%C3%AC+li%C3%AAn+ti%E1%BA%BFp+t%C3%A1c+d%E1%BB%A5ng+v%E1%BB%9Bi+dung+d%E1%BB%8Bch+HCl+d%C6%B0+thu+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c+3,36+l%C3%ADt+H2+(%C4%91ktc).+a)+X%C3%A1c+%C4%91%E1%BB%8Bnh+t%C3%AAn+kim+lo%E1%BA%A1i.+b)+T%C3%ADnh+C%+c%E1%BB%A7a+dung+d%E1%BB%8Bch+thu+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c.
Cho 11g hỗn hợp X gồm Fe và AL vào V lít dung dịch HCL 2M (dư) , sau phản ướng thu đc 8,96 lít khí H2 (đktc)
a. tính phần trăm ( khối lượng ) mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. tính V biết axit đã lấy dư 20% so với cần thiết