A BIẾT GIÚP MÌNH VÓI SINH HỌC 6 BÀI 36
Câu 1 : quan sat H.36.3A, 36.3B SGK, tìm sự khác nhau của cuống lá bèo trong hai hình . giải thích vì sao
Quan sát H. 36.3A, H.36.3B SGK, Tìm sự khác nhau vủa cuống lá bèo trong hai hình
-Cây bèo tây sống dưới nước có cuống lá phình to, xốp-> chứa không khí giúp cây nổi.
-Ở môi trường cạn, cây bèo tây không cần nổi-> lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống.
Quan sát H.36.3A và H.36.3B SGK, tìm sự khác nhau của cuống lá béo trong hai hình.Giải thích tại sao có sự khác nhau đó ?
(ảnh dưới nha mn)
- Hình 36.2B:
+ Cây rong đuôi chó chìm trong nước: phiến lá nhỏ, dài và mảnh giúp tránh được những tác động của sóng nước.
- Cây bèo tây khi sống ở trên mặt nước và trên cạn có các đặc điểm khác nhau:
+ Hình 36.3A: Trên mặt nước: cuống lá phình to, bóp nhẹ thấy mềm và xốp giúp cây dễ nổi trên mặt nước, thân xốp bên trong chứ nhiều O giúp cây hô hấp.
+ Hình 36.3B: Cây sống trên cạn: cuống lá thon dài, cứng giúp phiến là vươn cao nhận được nhiều ánh sáng.
_Tham Khảo:
Lá nổi trên mặt nước | Lá chìm trong nước |
- Hình dạng lá to đẻ nổi dễ dàng trên mặt nước và lấy được nhiều ánh sáng. - Cây bèo tây có cuống lá ngắn, phình to, chứa khí giúp cây sống trôi nổi trên mặt nước. |
- Hình dạng lá nhỏ, dài vì thiếu ánh sáng, thiếu ôxi. - Cuống lá nhỏ, dài, chứa ít khí, lấy dược nhiều ánh sáng, vì vậy cây cao hơn thích nghi với môi trường cạn. |
Lá nổi trên mặt nước | Lá chìm trong nước |
- Hình dạng lá to đẻ nổi dễ dàng trên mặt nước và lấy được nhiều ánh sáng. - Cây bèo tây có cuống lá ngắn, phình to, chứa khí giúp cây sống trôi nổi trên mặt nước. |
- Hình dạng lá nhỏ, dài vì thiếu ánh sáng, thiếu ôxi. - Cuống lá nhỏ, dài, chứa ít khí, lấy dược nhiều ánh sáng, vì vậy cây cao hơn thích nghi với môi trường cạn. |
-quan sát H.36.2A, H.36.2B sgk, nhận xét về hình dạng của lá khi nằm ở các vị trí khác nhau: trên mặt nước và chìm trong nước. giải thích tại sao?
-quan sát H.36.3A, H.36.3B sgk, tìm sự khác nhau của cuống lá bèo trong hai hình. giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
-môi trường sống của từng loài thực vật vẽ trong hình
-hãy cho biết những đặc điểm của một số loại cây (nêu trong sgk) có tác dụng gì?
- Hình 36.2A: + Cây súng trắng có lá nổi bên trên mặt nước, phiến là phình to: giúp là dễ nổi, tăng diện tích tiếp xúc với ánh sáng.
- Hình 36.2B: + Cây rong đuôi chó chìm trong nước: phiến lá nhỏ, dài và mảnh giúp tránh được những tác động của sóng nước.
- Cây bèo tây khi sống ở trên mặt nước và trên cạn có các đặc điểm khác nhau:
+ Hình 36.3A: Trên mặt nước: cuống lá phình to, bóp nhẹ thấy mềm và xốp giúp cây dễ nổi trên mặt nước, thân xốp bên trong chứ nhiều O2 giúp cây hô hấp.
+ Hình 36.3B: Cây sống trên cạn: cuống lá thon dài, cứng giúp phiến là vươn cao nhận được nhiều ánh sáng.
* Em có thể tham khảo phần tiếp theo ở link dưới nha!
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-36-tong-ket-ve-cay-co-hoa.1746/
- Cuống lá bèo ở hình 36.3A ngắn hơn, phình to hơn cuống lá ở hình 36.3B bởi vì cây ở hình 36.3A sống trôi nổi ; ở hình 36.3B sống trên cạn, cuống lá dài để vươn lên nhận ánh sáng.
1. H. 36.3A (cây bèo tây) có cuống lá phình to, nếu sờ tay vào hoặc bóp nhẹ thấy mềm và xốp. Cho biết điều nay giúp gì cho cây bèo khi sống trôi nổi trên mặt nước?
2. Quan sát kĩ và so sánh cuống la bèo tây ở H. 36.3A và. H. 36.3B có gì khác nhau? Giải thích tại sao?
3. Hãy cho biết những đặc điểm trên có tác dụng gì đối với cây?
Câu 1:
Link: Câu hỏi của Thiên Bình Rung Động - Sinh học lớp 6 | Học trực tuyến
Câu 2:
Link: Câu hỏi của Thiên Bình Rung Động - Sinh học lớp 6 | Học trực tuyến
Quan sát 2 hình sau, tìm sự khác nhau của cuống lá bèo trong hai hình. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó ?
Lá nổi trên mặt nước | Lá chìm trong nước |
- Hình dạng lá to đẻ nổi dễ dàng trên mặt nước và lấy được nhiều ánh sáng. - Cây bèo tây có cuống lá ngắn, phình to, chứa khí giúp cây sống trôi nổi trên mặt nước. |
- Hình dạng lá nhỏ, dài vì thiếu ánh sáng, thiếu ôxi. - Cuống lá nhỏ, dài, chứa ít khí, lấy dược nhiều ánh sáng, vì vậy cây cao hơn thích nghi với môi trường cạn. |
Lá nổi trên mặt nước : hình dạng lá to đẻ nổi dễ dàng trên mặt nước và lấy được nhiều ánh sáng.
Lá chìm trong nước: hình dạng lá nhỏ, dài vì thiếu ánh sáng, thiếu ôxi
Lá nổi trên mặt nước(H.36.2A): hình dạng lá to đẻ nổi dễ dàng trên mặt nước và lấy được nhiều ánh sáng.
Lá chìm trong nước(H.36.2B): hình dạng lá nhỏ, dài vì thiếu ánh sáng, thiếu ôxi.
Hình 36.3A cây bèo tây có cuống lá ngắn, phình to, chứa khí giúp cây sống trôi nổi trên mặt nước.
Hình 36.3B cuống lá nhỏ, dài, chứa ít khí, lấy dược nhiều ánh sáng, vì vậy cây cao hơn thích nghi với môi trường cạn
Quan sat H 19.2 SGK và các mẫu lá khác nhau , hãy nhận xét :
- Hình dạng của các loại lá
- Kích thước các loại lá
- Màu sắc cac phiến lá
- Diện tích bề mặt của phần phiến lá so với cuống lá
- Phiến của các loại lá đó có những đặc điểm gì giống nhau
- Những đặc điểm đó có tác dụng đối với việc thu nhận ánh sáng của lá thế nào
- Hình dạng của các loại phiến lá : đều có hình dạng khác nhau .
- Kích thước các loại phiến lá: khác nhau
- Màu sắc của phiến lá : có màu xanh lục
- Diện tích của phiến laso với cuống : là lớn hơn
- Phiến của các loại lá có những điểm giống nhau là : có dạng bản dẹt , màu lục và phần to nhất để hứng đc nhiều ánh sáng .
- Những đặc điểm đó có tác dụng đối với việc thu nhận ánh sáng của lá là : Giúp lá cây hứng đc nhiều ánh sáng mặt trời để chế tạo đc chất hữu cơ cho cây .
-Hình dạng của loại lá khá khác nhau vì có thể có những loại lá to đến rất to nhưng có những loại lá nhỏ .
-Có loại lá to ,có loại lá nhỏ
-Lá có màu xanh lục
+phần trên màu lục đậm
+phần dưới màu lục nhạt
-Lá có màu xanh lục nhờ có chất diệp lục
-Phiến lá thì thường thường to hơn cuống lá (nhưng phiến lá lại mỏng hơn cuống lá)
1 . Vì sao nói lông hút là một tế bào bào ? Nó có tồn tại mãi không ?
2. Quan sát H.10.2 với H.7.4 SGK , rút ra nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa sơ đồ chung tế bào thực vật với tế bào lông hút ? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó.
- Giống : ....................................................................................................
- Khác : ......................................................................................................
Giải thích : ..................................................................................................
1.vi tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài và có đủ các thành phần :vách tế bào,nhân,chất tế bào,...
ko vì khi già nó sẽ rụng đi
đều gồm các thành phần chính :vách tế bào,nhân,chất tế bào,...
mình đang muộn nên về mình trả lời tiếp
1, có.vì đó là tế bào biểu bì kéo dài.Nó không tồn tại mãi mãi vì khi già thì nó sẽ rụng đi và có tế bào lông hút khác thay thế
2
- Giống: Vách tế bào, màng sinh chất,chất tế bào,nhân,không bào
- Khác: tế bào thực vật có"lục lạp" còn tế bào lông hút thì không
Giải thích: vì tế bào lông hút nằm ở phần rễ,do không hấp thụ được ánh sáng mặt trời nên tế bào lông hút không có lục lạp
Chúc may mắn! good luck!
- quan sát hình H.36.2A , H.36.2B SGK , nhận xét về hình dạng của lá khi nằm ở các vị trí khác nhau : trên mặt nước và chìm trong nước . giải thích tại sao ?
- quan sát H.236.3A , H.36.3B SGK , tìm sự khác nhau của giống cuống lá bèo trong hai hình . Giải thích tại sao có sự khác nhau đó ?
-vì sao cây mọc ở nơi khô hanh rễ phải ăn sau hoặc lan rộng ?
- vì sao ở những nơi đó ( trên đồi trống ) lá cây thường có lông hoặc sáp phủ ngoài ?
- vì sao cây mọc trong rừng rậm hay trong thung lũng thân thường vươn cao , các cành tập trung ở ngọn ?
- quan sát hình H.36.4 , H.36.5 ,hãy cho biết :
- môi trường sống của từng loài vẽ trong hình .
- hãy cho biết những đặc điểm của 1 số loại cây ( nêu trong SGK ) có tác dụng gì ?
- Quan sát hình H.36.2A , H.36.2B SGK , nhận xét về hình dạng của lá khi nằm ở các vị trí khác nhau : trên mặt nước và chìm trong nước . giải thích tại sao ?
TL:* Trên mặt nước : Hình tròn, Phiến lá lớn -> nổi trên mặt nước, thu nhận được nhiều ánh sáng.
* Dưới nước : Dài, mảnh, Phiến lá nhỏ -> làm giảm cản sức cản của nước.
- quan sát H.236.3A , H.36.3B SGK , tìm sự khác nhau của giống cuống lá bèo trong hai hình . Giải thích tại sao có sự khác nhau đó
TL:
Lá nổi trên mặt nước | Lá chìm trong nước |
- Hình dạng lá to đẻ nổi dễ dàng trên mặt nước và lấy được nhiều ánh sáng. - Cây bèo tây có cuống lá ngắn, phình to, chứa khí giúp cây sống trôi nổi trên mặt nước. | - Hình dạng lá nhỏ, dài vì thiếu ánh sáng, thiếu ôxi. - Cuống lá nhỏ, dài, chứa ít khí, lấy dược nhiều ánh sáng, vì vậy cây cao hơn thích nghi với môi trường cạn. |
-Vì sao cây mọc ở nơi khô hanh rễ phải ăn sau hoặc lan rộng ?
TL: Rễ ăn sâu thì mới tìm được nguồn nước.
Lan rộng : mới có thể hút được sương đêm
- vì sao ở những nơi đó ( trên đồi trống ) lá cây thường có lông hoặc sáp phủ ngoài ?
TL:
Những nơi trên đồi trống(đồi trống thường là nơi bị xói mòn mạnh) lá cây thường có lông hoặc sáp phủ ngoài để ngăn sự thoát hơi nước.
- vì sao cây mọc trong rừng rậm hay trong thung lũng thân thường vươn cao , các cành tập trung ở ngọn ?
TL:
Trong rừng rậm hay trong thung lũng ít ánh sáng nên cây phải vươn cao để nhận ánh sáng cho quá rình quang hợp, phân giải các chất hữu cơ; Đồi trống có nhiều ánh sáng nên cây phân cành nhiều.
1.Em hãy giải thích vì sao hình dạng lá cây lục bình (bèo tây ) khi sống ở cạn và trên mặt nước lại khác nhau?Đây là hiện tượng gì?
2.Trình bày cấu trúc ARN?
Tham khảo :
1. khác nhau :
khi ở cạn Hình dạng lá to
+ nổi dễ dàng trên mặt nước
+ lấy được nhiều ánh sáng.
+ có cuống lá ngắn và phình to chứa khí
giúp cây sống trôi nổi trên mặt nước.
khi ở dưới nước
+ Hình dạng lá nhỏ, dài vì thiếu ánh sáng, thiếu ôxi.
+ Cuống lá nhỏ, dài, chứa ít khí, lấy dược nhiều ánh sáng
2, ARN:
- Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X
- Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro.
- Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN.
1.
khác nhau :
khi ở cạn Hình dạng lá to
+ nổi dễ dàng trên mặt nước
+ lấy được nhiều ánh sáng.
+ có cuống lá ngắn và phình to chứa khí
giúp cây sống trôi nổi trên mặt nước.
khi ở dưới nước
+ Hình dạng lá nhỏ, dài vì thiếu ánh sáng, thiếu ôxi.
+ Cuống lá nhỏ, dài, chứa ít khí, lấy dược nhiều ánh sáng
2, ARN:
- Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X
- Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro.
- Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN.