Xác định CTHH của kim loại A biết 0,3mol A có khối lượng là 16,8g Giúp mình với
hợp chất A có đồng chiếm 88,89% về kim loại còn lại là oxi Xác định cthh của hợp chất A biết A có tỉ khối đối với khí oxi là 4,5
GIÚP MÌNH NHA @@
*Gọi Cthh của A là CuxOy.
*Do CuxOy có tỉ khối với khí Oxi là 4,5 nên ta có
Mcuxoy =4,5.32=144 (g/mol)
*Cu chiếm 88,89% về khối lượng➝%O = 100-88,89=11,11 (%)
* Ta có:
%Cu= ((64x)/144)x100=88,89% ➙ x≃2
%O= ((16y)/144)×100=11.11%. ➙y≃1
Vậy Cthh của A là Cu2O
*Gọi Cthh của A là CuxOy.
*Do CuxOy có tỉ khối với khí Oxi là 4,5 nên ta có
Mcuxoy =4,5.32=144 (g/mol)
*Cu chiếm 88,89% về khối lượng➝%O = 100-88,89=11,11 (%)
* Ta có:
%Cu= ((64x)/144)x100=88,89% ➙ x≃2
%O= ((16y)/144)×100=11.11%. ➙y≃1
Vậy Cthh của A là Cu2O
hợp chất X có CTHH AxBy trong đó phần trăm khối lượng O =30 phần trăm.Hãy xác định CTHH của hợp chất X , biết A là ngtố kim loại
khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định CTHH của oxit
Gọi CTHH của oxit kim loại là R2On
Ta có :
2R + 16n = 160(1)
\(\%R = \dfrac{2R}{2R + 16n}.100\% = 70\%\\ \Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: R = 56(Fe) ; n = 3
Vậy CTHH cần tìm : Fe2O3
Biết m là một phi kim có hóa trị 5 liên kết với khí oxit, 0,25 mol oxit này có khối lượng là 20 gam. Xác định CTHH của oxit
GIÚP VS MAI MÌNH HỌC RỒI SÁNG MAI CÓ DÙM T.T
Cho một hợp chất được tỏa bởi kim loại A và nhóm SO4. Trong đó, phần trăm khối lượng S là 24%. Xác định kim loại A và CTHH của hợp chất đã cho.
Gọi CTHH là \(A_2\left(SO_4\right)_n\)
Ta có:
\(\%S=\dfrac{32n}{2A+96n}\cdot100\%=24\%\)
\(\Rightarrow A=\dfrac{56}{3}n\)
Nhận thấy n=3 thỏa mãn\(\Rightarrow A=56\)
Vậy A là sắt Fe.
CTHH hợp chất là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Một oxit của kim lạo có hóa trị III trong đó oxit chiếm 31.578%
a/ Xác định CTHH của oxit trên
b/ Tính thể tích H2 ( ĐKTC) cần dùng để điều chế 20.8 kim loại trong oxit trên
c/ Tính khối lượng của oxit kim loại đem dùng . Biết trong oxit này có chứa 5% tạp chất
a, Gọi CTHH: AxIIIOyII ⇒ A2O3 (Theo quy tắc hóa trị)
Ta có: %O = \(\dfrac{16.2}{16.2+2Ma}\).100%=31,578%
⇒ 0,31517(2MA + 48) =48 ⇒ 0,63156MA = 32,84256
⇒ MA ≈ 52 (Cr) (Cr có hóa trị III)
⇒ CT Oxit là: Cr2O3
b, nCr = 20,8/52 = 0,4 mol
PTPƯ: Cr2O3 + 3H2 ---> 2Cr + 3H2O
Ta có: 0,4 mol Cr ----> 0,6 mol H2
⇒ VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Vậy ...
c, M oxit đem dùng là: 95/100 . 152 =144,4 (g) (Trừ 5% tạp chất)
(Nếu dùng dữ kiện câu b, )
mCr2O3 = 152 . 0,2 = 30,4 (g)
M oxit đem dùng là: 95/100 . 30,4 = 28,88 (g)
Vậy ...
A là nguyên tố phi kim tạo được 2 oxit có CTHH AOx; AOy Biết rằng trong AOx; A chiếm 50% về khối lượng và tỉ khối của AOx so với AOy bằng 0,8
1) xác định nguyên tố A và CTHH của các oxit
2) VIết PTHH thực hiện chuyển đổi hoá học A --> AOx-->AOy
một muối sunfat (sunfat SO4) của kim loại hóa trị 2 có tỉ lệ về khối lượng giữa kim loại và gốc axit là 7/12 Hãy xác định CTHH của muối trên
M(X)/M(SO4)=7/12
<=>M(X)/96=7/12
=>M(X)=(96.7)/12=56
=>X là sắt (Fe=56)
=>CTHH muối: FeSO4 (muối sắt (II) sunfat
Help mình với
B1: Biết 800g rượu có thể tích là 1l
a) Tính khối lượng riêng của rượu
b) Bao nhiêu lít nước sẽ có khối lượng bằng khối lượng của 800g rượu?
B2: 1 mẩu hợp kim chì và nhôm có khối lượng là 500 g. Khối lượng riêng là 6,8g/cm3 . Hãy xác định khối lượng chì và khối lượng nhôm trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của chì và nhôm lần lượt là: Khối lượng riêng của chì= 11,3g/cm3. Khối lượng riêng của nhôm= 2,7g/cm3 và xem rằng thể tích hợp kim là 90% tổng thể tích của các kim loại thành phần
Giúp mình nhé, sáng mai mình phải nộp rùi!!!