Cho 6 gam cacbon (C ) cháy trong khí oxi (O2), tạo thành cacbon đioxit (CO2).
a) Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng?
b) Tính thể tích khí cabon đioxit (đktc) thu được sau phản ứng?
Cho nhôm tác dụng với 7,3 gam axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro (H2)
a) Viết PTHH của phản ứng?
b) Tính khối lượng nhôm clorua thu được sau phản ứng?
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
\(n_C=\dfrac{m_C}{M_C}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ a,n_{CO_2}=n_{O_2}=n_C=0,5\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,5.32=16\left(g\right)\\ b,V_{CO_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
a.
PTHH: C + O2 -> CO2 (1)
nC = 6/12 = 0.2 (mol)
Theo PT(1) => nO2 = nC = 0.2 (mol)
mO2 = 0.2*16 = 3.2 (g)
b.
Theo PT(1) => nCO2 = nC = 0.2 (mol)
VCO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .
Câu 1. Cho 6 gam cacbon (C ) cháy trong khí oxi (O2), tạo thành cacbon đioxit (CO2). a) Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng? b) Tính thể tích khí cabon đioxit (đktc) thu được sau phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn cacbon trong bình chứa 5.6 lit khí oxi ( đktc) a/ viết phương trình hóa học xãy ra? b/ Tính khối lượng khí cacbonic (C*O_{2}) tạo thành c/ Nếu đốt cháy hết 0.2 mol cacbon , thì sau phản ứng cacbon hay khí oxi dư ?Hét cho biết: C = 12 , O = 16
a, nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO3
Mol: 0,25 <--- 0,25 ---> 0,25
b, mCO2 = 0,25 . 44 = 11 (g)
c, LTL: 0,2 < 0,25 => O2 dư
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong khí oxi dư, thu được khí cacbon đioxit.
a.Viết phương trình hóa học.
b.Tính khối lượng cacbon đioxit thu được.
c.Tính thể tích khí oxi (đktc)tối thiểu cần dùng để tác dụng vừa đủ với lượng cacbon trên.
d.Tính thể tích không khí (đktc) tối thiểu cần dùng để tác dụng vừa đủ với lượng cacbon trên.
a) C + O2 --to--> CO2
b) \(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
0,5-->0,5------->0,5
=> mCO2 = 0,5.44 = 22 (g)
c) VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
d) Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
lập phương trình hóa học Khí etan C2H6 khi cháy trong không khí phản ứng với khí oxi, tạo thành nước H2O và khí cacbon đioxit CO2.
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan a)viết phương trình hoá học b) tính khối lượng của sản phẩm cháy c) tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí d) dẫn toàn bộ khí cacbon đioxit ở trên vào dung dịch nước vôi trong dư tính khối lượng muối tạo thành
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan ( CH4) cần dùng 56 lít không khí (ở đktc) thu được cacbon đioxit (CO2) và nước.( biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
a) Lập PTHH của PƯ trên?
b) Tính V?
c) Tính khối lượng cacbon đioxit sinh ra?
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(V_{O_2}=\dfrac{56}{5}=11,2\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
_____0,25<--0,5-------->0,25
=> VCH4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c)
mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)
Đốt cháy 28 gam khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra 88 gam khí cacbon đioxit CO2và 36 gam hơi nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết công thức về khối lựng của phản ứng. c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(28+m_{O_2}=88+36\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)