vẽ vòng đời phát triển của trai sông? Trình bày đặc điểm chung của thân mềm
Mình cần gấp giúp mình với
1. Trình bày đặc điểm cấu tạo vỏ trai, cơ thể Trai sông. Giải thích cách dinh dưỡng,cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động ít di chuyển.
2. Trình bày đặc điểm chung của ngành Thân mềm và vai trò của chúng đối với thiên nhiên và con người.
3. Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của Tôm?Giải thích các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản củat ôm. Phân tích vai trò thực tiễn của giáp xác.
1, Vỏ trai: Gồm có 2 mảnh vỏ gắn nhau nhờ bản lề gắn nhau cộng với 2 cơ kép vỏ có tác dụng đóng mở vỏ và bảo vệ phần trong.
Lối sống của trai sông và hầu hết sò, ngao, điệp… nói chung là vùi lấp dưới tầng đáy bùn (chúng thuộc nhóm sinh vật đáy), di chuyển chậm chạp và dinh dưỡng thụ động.
- Về di chuyển : Trai sông di chuyển chậm chạp nhờ hoạt động của cơ chân
phối hợp với động tác đóng, mở vỏ.
Trai sông có lối sống ít di chuyển và vì thế thụ động cả trong dinh dưỡng và
sinh sản.
- Về dinh dưỡng :
+ Lông phủ trên tấm miệng và mang rung động tạo nên dòng nước trao đổi liên tục với môi trường ngoài.
+ Dòng nước hút vào mang gồm thức ăn (vụn hữu cơ, động vật nhỏ...) đưa đến miệng và ôxi đến các tấm mang để hấp thụ.
- Về sinh sản :
+ Ở trai cái, thông thường trứng đẻ ở trong khoang áo.
+ Tinh trùng do trai đực tiết ra theo dòng nước vào cơ thể trai cái để thụ tinh cho trứng.
+ Trứng phát triển thành ấu trùng trong khoang áo trai mẹ. Trước khi trở thành trai trưởng thành, ấu trùng thường bám trên da, trên vây và mang cá để phát tán đến chỗ ở mới.
Tham khảo
1.
Lối sống của trai sông và hầu hết sò, ngao, điệp… nói chung là vùi lấp dưới tầng đáy bùn (chúng thuộc nhóm sinh vật đáy), di chuyển chậm chạp và dinh dưỡng thụ động.
Cấu tạo và hoạt động của chúng thích nghi rất cao với lối sống này :
- Về cấu tạo:
+ Vỏ gồm 2 mảnh nối với nhau nhờ bản lề, có cơ khép vỏ phát triển làm vỏ đóng lại khi cần tự vệ.
+ Khoang áo phát triển là nơi có mang thở và đồng thời là môi trường trao đổi chất dinh dưỡng và chất khí. Do vậy:
Phần đầu tiêu giảm, kéo theo tiêu giảm cả mắt và các giác quan khác.Chỉ có tấm miệng duy trì, trên có lông luôn rung động để tạo ra dòng nước hút vào và thải ra.Cơ chân kém phát triển.- Về di chuyển: Trai sông di chuyển chậm chạp nhờ hoạt động của cơ chân phối hợp với động tác đóng, mở vỏ.
Vỏ kitin giàu canxi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ cơ quan bên trong. Nhờ sắc tố cơ thể tôm có thể biến đổi màu sắc theo môi trường để lẩn tránh kẻ thù.
Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của Trai sông? Nêu vai trò của thân mềm?
Câu 2. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của Tôm và Châu chấu? Phân tích những đặc điểm thích nghi với điều kiện sống của chúng?
Câu 3. Vòng đời phát triển của Châu chấu? Nêu ý nghĩa về tập tính đẻ trứng trong đất của Châu chấu? Sự đa dạng của Lớp sâu bọ.
1.
Hình dạng, cấu tạoVỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ. Đầu vỏ hơi tròn, đuôi hơi nhọn. Dưới vỏ là áo trai: Mặt ngoài của áo trai tiết ra tạo thành lớp đá vôi. Mặt trong tạo thành khoang áo (2 đôi tấm mang, 2 đôi tấm miệng, chân, thân).
Những vai trò của ngành thân mềm- Làm thức ăn cho người như: mực, ngao, sò, ốc, hến… - Làm thức ăn cho động vật khác như: ốc, ấu trùng của thân mềm. - Làm sạch môi trường như: trai, vẹm, hàu. ... - Có giá trị về mặt địa chất như: hóa thạch các loài ốc, vỏ sò.
- Làm thức ăn cho người như: mực, ngao, sò, ốc, hến…
- Làm thức ăn cho động vật khác như: ốc, ấu trùng của thân mềm.
- Làm sạch môi trường như: trai, vẹm, hàu. ...
- Có giá trị về mặt địa chất như: hóa thạch các loài ốc, vỏ sò.
TK
3. Vòng đời của châu chấu khoảng 200-210 ngày trong đó giai đoạn trứng 15-21 ngày. Giai đoạn sâu non: 100 ngày. Giai đoạn trưởng thành: khoảng 3 tháng. Con trưởng thành của châu chấu sống khoảng 3 tháng, trong đó con cái sống lâu hơn con đực
bảo vệ trứng
– Đặc điểm chung của ngành thân mềm: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển nên có vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển. Trừ 1 số ít có hại, hầu hết đều có lợi .
Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
+ Làm thực phẩm cho người
Vd: mực, ngao, hến, sò huyết, ốc...
+ Làm thức ăn cho động vật khác
Vd: sò, hến, ốc (trứng và ấu trùng của chúng)...
+ Làm đồ trang sức
Vd: ngọc trai...
+ Làm vật trang trí
Vd: xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò...
+ Làm sạch môi trường nước
Vd: trai, sò, hầu, vẹm...
+ Có hại cho cây trồng
Vd: ốc sên, ốc bươu vàng, các loài ốc...
+ Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Vd: ốc ao, ốc mút, ốc tai...
+ Có giá trị xuất khẩu
Vd: mực, bào ngư, sò huyết...
+ Có giá trị về mặt địa chất
Vd: hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò
c1 trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
c2 vì sao trâu , bò nc ta mắc bệnh sán lá gan nhiều
c3 trình bày vai trò của nghành thân mềm đối vs đời sống
c4 tại sao nhiều ao thả cá ko thả trai mà tự nhiên có trai
cảm ơn nhiều ạ
mk cần gấp ạ
Cơ thể nhện gồm 2 phần: phần đầu-ngực và phần bụng
Phần đầu ngực gồm:
-1 đôi kìm có tuyến nọc độc -> bắt mồi và tự vệ
-1 đôi chân xúc giác(phủ đầy lông) ->cảm giác về khứu giác và xúc giác
-4 đôi chân bò ->di chuyển, chăng lưới
Phần bụng gồm:
-2 khe thở -> hô hấp
-1 lỗ sinh dục để sinh sản
-Núm tuyến tơ tạo ra sinh ra tơ nhện
+ Chúng sống và làm việc ở môi trường đất ngập nước, trong đó có nhiều ốc nhỏ là vật chú trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.
+ Trâu bò ở nước ta thường uống nước và gặm cỏ trực tiếp ngoài thiên nhiên, ở đó có rất nhiều kén sán, sẽ được đưa vào cơ thể bò.
thiên nhiên:
+ làm sạch môi trường nước
con người:
+ làm thực phẩm cho người
+ làm đồ trang sức
+làm vật trang trí
1: Trình bày dinh dưỡng của:
-Trùng biến hình
-Trùng kiết lị
-Trùng sốt rét
-So sánh hình thức dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét
2: Trình bày hình dạng ngoài, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của:
-Thủy tức
-Trai sông
3: Đặc điểm chung của ngành Ruột Khoang, Thân Mềm, Chân Khớp
4: Trình bày cấu tạo ngoài của nhện và châu chấu
5: Vai trò thực tiễn của: Ruột khoang, thân mềm, lớp giáp xác, lớp sâu bọ, nghành chân khớp
6: Thực hành:
-Quan sát cấu tạo ngoài
-Cách mổ
-Quan sát cấu tạo trong
Của: +Giun đất
+Thân mềm (mực)
+Tôm
mong các bạn giúp đỡ mình đang cần rất gấp Thanks nhìuuuuu
3. Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang, Thân mềm, Chân khớp:
I. Ruột khoang - Cơ thể đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi - Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai - Sống dị dưỡng - Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào,giữa là tầng keo. II. Thân mềm: - Thân mềm, cơ thể không phân đốt. - Có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thể. - Có hệ tiêu hóa phân hóa. - Có khoang áo phát triển. III. Chân khớp: Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm và chúng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống thực tiễn và con người
Đặc điểm chung của ngành thân mềm: thân mềm ,không phân đốt. Có vỏ đá vôi, có khoang áo. Hệ tiêu hóa phân hóa, cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Ý nghĩa đối với đời sống thực tiễn và con người: làm thực phẩm cho con người , làm thức ăn của động vật khác , làm đồ trang sức , làm vật trang trí , làm sạch môi trường nước , có giá trị xuất khẩu , có giá trị về mặt địa chất.
Mô tả đặc điểm hình thái bên ngoài của 5 loài ngành thân mềm
giúp mình với, mình đang cần gấp!!!
thân mềm , có lớp cutin bọc bên ngoài , hô hấp qua da , có chất nhờn bọc quanh
như giun , đỉa , ...
#yT
– Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật (một ví dụ về thực vật và một ví dụ về động vật), trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của sinh vật đó.
Ai giúp mình vs ạ
2, Chủ đề Ngành Thân mềm.
Câu 5. Trai sông sống ở đâu? Trình bày đặc điểm cấu tạo của vỏ trai và thân trai.
Câu 6. Trai sông có di chuyển không? Nêu đặc điểm dinh dưỡng của trai sông. Với cách dinh
dưỡng như vậy có vai trò như thế nào với môi trường nước.
Câu 7. Nêu đặc điểm sinh sản của trai sông. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu
trùng trai sông là gì?
Câu 8. Kể tên một số đại diện của ngành thân mềm. Cho biết đại diện nào có ích, đại diện nào
có hại.