Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trần Thị Yên Ly
Xem chi tiết
ATNL
10 tháng 8 2016 lúc 7:58

F2 phân li tỉ lệ 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2 → F1 dị hợp 1 cặp gen Aa.

→ A: đỏ; a: trắng.

Tính trạng di truyền theo quy luật phân li, trường hợp trội không hoàn toàn.

P: AA (đỏ) x aa (trắng) → F1: Aa (hồng) .

F1 x F1: Aa x Aa → F2: Kiểu gen: 1AA (1 đỏ) : 2Aa (2 hồng) : 1aa (1 trắng).

Trương Thị Hồng Diệp
Xem chi tiết
Pham Thi Linh
8 tháng 7 2018 lúc 21:12

a. ở F2 có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng

Tỉ lệ của quy luật trội không hoàn toàn

+ quy ước: AA: hoa đỏ, Aa: hoa hồng, aa: hoa trắng

+ F1: 100% hoa hồng Aa

Suy ra Ptc: AA x aa

F1: 100% Aa

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

b. F1 có sự phân tích 1 hoa hồng (Aa) : 1 hoa trắng aa

Suy ra cả hai bên bố mẹ đều cho giao tử a

KG của bố mẹ là: Aa x aa

F1: 1Aa : 1aa

1 hoa hồng : 1 hoa trắng

Nguyễn Ngọc
Xem chi tiết
Phạm Ngân Hà
30 tháng 12 2019 lúc 19:48

Biện luận: Do khi cho đậu Hà Lan thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ nên hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn.

Quy ước: Hoa đỏ AA; hoa trắng aa

Sơ đồ lai:

PTC: AA - đỏ x aa - trắng

GP: A a

F1: 100% Aa - đỏ

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 trắng)

Khách vãng lai đã xóa
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 3 2019 lúc 2:17

Bảo Chi
Xem chi tiết
Tăng Ngọc Đạt
3 tháng 9 2023 lúc 21:00

a) Kết quả phép lại được giải thích bằng nguyên lý quy luật Mendel về sự trội hoàn toàn và phân li của các gen. Theo đó, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, và gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng.

Trong trường hợp này, cây mẹ có kiểu gen là P (AA, BB) và cây cha có kiểu gen là P (AA, BB). Khi hai cây giao phấn, chúng sẽ cho con cái F1 mang kiểu gen PA (Aa, Bb). Tuy nhiên, trong trạng thái dị hợp, các cặp gen này không thể tách ra trong quá trình giảm phân tiếp theo để tạo ra tổ hợp gen mới. Do đó, khi tiến hành phụ phôi giữa các cây F1, chúng chỉ có thể kết hợp các gen A và B theo công thức: AB, Ab, aB, ab.

Khi xem xét phần trăm các kiểu hình ở F1, ta nhận thấy % thân cao, quả đỏ là:
% thân cao = \(\dfrac{\text{(số cây thân cao, quả đỏ}}{\text{tổng số cây Fo}}\times100\text{%}\)
= \(\dfrac{860}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 66.45%

Tương tự, % thân cao, quả vàng là:
% thân cao, quả vàng = \(\dfrac{434}{860+434}\times100\text{%}\)
≈ 33.55%

Nguyễn Ngọc Ánh
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 3 2018 lúc 17:16

Lời giải

ð 2 gen tương tác át chế,A_B_ = A_bb: đỏ,aaB_ : hồng,aabb : trắng

ð  P : AABB x aabb=> F1:100%AaBb

ð AaBb x AaBb=> F2 : 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb

ð Chọn D

Đào Đào
Xem chi tiết
Chuc Riel
23 tháng 11 2017 lúc 11:17

toàn bộ màu hoa đầu giống với mẹ => đây là quy luật di truyền ngoài nhân (tế bào chất)

Hải Đăng
23 tháng 11 2017 lúc 12:57

toàn bộ màu hoa đầu giống với mẹ => đây là quy luật di truyền ngoài nhân ( tế bào chất )

Đan Đan
Xem chi tiết
Pham Thi Linh
25 tháng 1 2017 lúc 9:14

a. Cây hoa đỏ có KG: AA và Aa

Cây hoa trắng có KG: aa

hoa đỏ x hoa trắng \(\rightarrow\) F1 có tỷ lệ KH: 1 đỏ: 1 trắng đây là kết quả của phép lai phân tích \(\rightarrow\) kiểu gen của hoa đỏ ở P là: Aa

Phép lai:

P: Aa x aa

F1: KG: 1 Aa : 1 aa

KH: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

- F1 có hai kiểu gen Aa và aa khi giao phấn với nhau có các phép lai:

+ \(\frac{1}{4}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA :\(\frac{2}{16}\) Aa : \(\frac{1}{16}\)aa

+ \(\frac{1}{2}\)(Aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa

+ \(\frac{1}{4}\)(aa x aa) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)aa

Kết quả ở F2 là: KG: \(\frac{1}{16}\)AA : \(\frac{6}{16}\)Aa : \(\frac{9}{16}\)aa

KH: 7 đỏ : 9 trắng

b. Khi cho F2 tự thụ ta có các phép lai sau:

\(\frac{1}{16}\)(AA x AA) \(\rightarrow\) \(\frac{1}{16}\)AA

\(\frac{6}{16}\)(Aa x Aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{16}\)(\(\frac{1}{4}\)AA : \(\frac{2}{4}\)Aa : \(\frac{1}{4}\)aa) \(\rightarrow\) \(\frac{6}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{6}{64}\)aa

\(\frac{9}{16}\)(aa : aa) \(\rightarrow\)\(\frac{9}{16}\)aa

Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F3 là: (\(\frac{1}{16}\) + \(\frac{6}{64}\)) AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : (\(\frac{6}{64}\)+ \(\frac{9}{16}\))aa

= \(\frac{10}{64}\)AA : \(\frac{12}{64}\)Aa : \(\frac{42}{64}\)aa

Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3: 22 đỏ : 42 trắng