Một file văn bản có tên D:\DSt.txt có chứa đúng 2 dòng ,mỗi dòng chỉ chứa 1 số nguyên. Viết chương trình đọc từ tệp trên và in ra màn hình tổng và giá trị tuyệt đối hiệu hai số. Giúp e với ạ 🙆♀️
uses crt;
const fi='dst.txt'
var f1:text;
a,b:integer;
begin
clrscr;
assign(f1,fi); reset(f1);
readln(f1,a);
readln(f1,b);
writeln('Tong cua hai so la: ',a+b);
writeln('Gia tri tuyet doi hieu hai so la: ',abs(a-b));
readln;
end.
viết chương trình đọc dữ liệu từ file văn bản so.inp gồm 2 dòng. dòng 1 ghi số nguyên dương N (N<= 100).dòng 2 dãy A gồm n số nguyên dương: a1,a2,...,an.ghi ra file so.out các số chẵn trong dãy A
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],n,i;
int main()
{
freopen("so.inp","r",stdin);
freopen("so.out","w",stdout);
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]%2==0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
Bài 7: Viết chương trình đọc từ file INP một dãy số nguyên A gồm có N phần tử (N<=10000). Ghi vào file OUT: dòng 1 ghi dãy số vừa nhập, dòng 2 ghi tổng của dãy số, dòng 3 ghi đếm các số dương có trong dãy và dòng 4 ghi tính tổng của các số dương đó.
BAI7.INP | BAI7.OUT |
6 10 -5 6 -7 -9 4
| 10 -5 6 -7 -9 4 -1 3 20 |
mình ghi dư cái số 4 bên phần BAI7.INP nha mn
Viết chương trình đọc từ tệp Dữ liệu.int chứa 2 số nguyên bất kì . Tính và ghi kết quả vào tệp Kết quả.out 2 dòng , dòng đầu ghi giá trị tổng 2 số , dòng thứ 2 ghi giá trị trung bình của 2 số đó
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
double tb;
int main()
{
freopen("dulieu.inp","r",stdin);
freopen("ketqua.out","w",stdout);
cin>>a>>b;
cout<<a<<" "<<b;
cout<<fixed<<setprecision(2)<<(a*1.0+b*1.0)/(2*1.0);
return 0;
}
Lập trình C++. Đếm số lần xuất hiện các phần tử trong mảng sau đó in ra tần suất xuất hiện các số trong mảng. Dữ liệu vào: Cho file văn bản MAP1.INP gồm : dòng 1 chứa số nguyên N. Dòng 2: gồm N phần tử a1, a2,... Kết quả: ghi vào file MAP1.OUT gồm: mỗi dòng là phần tử và tần suất xuất hiện ( trên thứ tự xuất hiện từ trái sang phải)
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
typedef long long ll;
map<ll,ll> mp;
int main()
{
ios::sync_with_stdio(0);cin.tie(0);cout.tie(0);
freopen("MAP1.INP","r",stdin);
freopen("MAP1.OUT","w",stdout);
ll n; cin >> n;
ll a[n+5];
for(ll i=1;i<=n;i++) cin >> a[i], mp[a[i]]++;
for(pair<ll,ll> it:mp) cout << it.first << " " << it.second << "\n";
}
Chúc bạn học tốt!
Pascal nhập xuất file:
Cho trước 2 dãy số nguyên. Hãy tìm các số thuộc dãy thứ nhất mà không thuộc dãy thứ 2.
Dữ liệu nhập: Cho trong file DAYSO.INP gồm 4 dòng:
-Dòng đầu chứa số nguyên dương M(1<=M<=100)
-Dòng thứ hai chứa M số nguyên của dãy thứ nhất
-Dòng thứ ba chứa số nguyên dương N(1<=n<=100)
-Dòng thứ tư chứa N số nguyên của dãy thứ 2
Dữ liệu ra: cho trong file DAYSO.OUT chứa các số thuộc dãy thứ nhất mà không thuộc dãy thứ 2 hoặc thông báo"no solution" nếu không tìm thấy Giúp mình nhé sắp thi rồi!!
Bài 1: Viết một hàm kiểm tra tính chẵn, lẻ của một số nguyên. Đọc dữ liệu từ file “input.txt” có cấu trúc gồm Dòng đầu chứa một số nguyên dương 𝑛 ; (1 < 𝑛 ≤ 1000). - 𝑛 dòng kế tiếp, dòng thứ 𝑖 ghi một số nguyên dương 𝑎𝑖 nhỏ hơn 106 . Xuất ra file “output.txt” 𝑛 dòng, dòng 𝑖 ghi “so chan” nếu 𝑎𝑖 chẵn và ghi “so le” nếu 𝑎𝑖 là số lẻ
Câu 1: Tìm số lớn nhất File chương trình: TimMax.pas
Yêu cầu: Tìm số lớn nhất trong dãy số nguyên cho trước.
Dữ liệu vào: Đọc từ file TimMax.inp, gồm:
- Dòng thứ nhất: Số nguyên dương N (1<N<103) là số lượng các số nguyên trong dãy số.
- Dòng thứ hai: là các số nguyên trong dãy số, các số nguyên được viết cách nhau 1 khoảng trắng và không vượt quá 109.
Dữ liệu ra: Ghi vào file TimMax.out, gồm 1 giá trị duy nhất là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
TIMMAX.INP |
TIMMAX.OUT |
4 5 6 1 2 |
6 |
Ai giúp giải câu này với
Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!
Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.
Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.
Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.
Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa một xâu kí tự chỉ gồm các kí tự chữ cái và chữ số, độ dài của mỗi xâu không quá 255 kí tự.
Yêu cầu: Đưa ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất. Dữ liệu vào: File DLN.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi số N là số lượng dòng chứa các xâu kí tự.
+ N dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một xâu kí tự. Dữ liệu ra: File DLN.OUT ghi ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất.
Câu 3 (4,0 điểm): Dãy con đối xứng.
Một dãy số liên tiếp gọi là dãy đối xứng nếu đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải cũng giống như khi đọc theo thứ tự từ phải sang trái. Cho dãy số A gồm N số nguyên dương: a1, a2,..., aN (1≤ N≤ 10000; 1≤ ai≤ 32000; 1≤ i≤ N)
Yêu cầu: Hãy tìm dãy con đối xứng dài nhất của dãy A. Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy A. Dữ liệu vào: File DX.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: ghi số nguyên dương N.
- Dòng 2: ghi N số nguyên dương lần lượt là giá trị của các số trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: File DX.OUT ghi dãy tìm được trên cùng một dòng, các số được ghi cách nhau một dấu cách.
Câu 4 (3,0 điểm): Dãy nguyên tố.
Cho một dãy số B gồm n số nguyên dương (n ≤ 1000), mỗi phần tử trong dãy có giá trị không quá 30000. Yêu cầu:
+ Tìm dãy con dài nhất (liên tiếp hoặc không liên tiếp) các phần tử là những số nguyên tố có giá trị tăng dần của dãy B và thứ tự của các phần tử không đổi so với ban đầu. Ví dụ: Dãy 8 phần tử {4, 2, 5, 6, 3, 3, 7, 9} có dãy con nguyên tố tăng dài nhất là {2, 5, 7}.
+ Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy B. Dữ liệu vào: File NT.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương n.
- Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, các số được ghi cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: File NT.OUT ghi dãy con tìm được trên cùng 1 dòng, giữa 2 phần tử liền kề trong dãy có một dấu cách.