bài 1: cho nguyên tử A có tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tìm tên nguyên tử A
bài 2: nguyên tử B có tổng số hạt là 21 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm tên nguyên tử B ( giúp mình giải chi tiết với, ko cũng đc ạ)
Bài 1 :
Tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt :
\(2p+n=46\left(1\right)\)
Hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
\(-p+n=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=15,n=16\)
\(A:Photpho\)
Bài 2 :
Tổng số hạt là 21 hạt :
\(2p+n=21\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=n=7\)
\(B:Nito\)
Một nguyên tử X có điện tích hạt nhân bằng 17+. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Tính tổng số hạt tạo nên nguyên tử X.
Điện tích hạt nhân nguyên tử X là 17+
⇒ X có số p = số e = 17.
Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1 nên:
(p + e) – n = 1 ⇒ n = (17 + 17) – 1 = 33 ⇒ n=33.
Điện tích hạt nhân nguyên tử là 17+
⇒ nguyên tử clo có số proton = số electron = 17 (hạt).
Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử là: p + e = 2.17 = 34 (hạt).
nguyên tử x có tổng số hạt e, p ,n = 34 hạt hạt nhân nguyên tử x có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. số hạt proton trong nguyên tử X là
ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{p + e + n = 34 }\\n-p=1\end{matrix}\right.\)=>\(\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
=>p=11 hạt
nguyên tử x có tổng số hạt là 38.trong hạt nhân mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 1 hạt . tính số hạt p,e,n của x
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=38\\p=e\\p+n-e=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=18,5\\n=1\end{matrix}\right.\)
⇒ Sai đề
Số hạt không mang điện là: \(\left(38-1\right):2=18,5\) ( hạt)
Số hạt mang điện là: \(38-18,5=19,5\) ( hạt)
\(\Rightarrow p+e=19,5\)
Mà \(p=e\Rightarrow p=e=\dfrac{19,5}{2}=13\)
Vậy ..................
nguyên tử x có tổng số hạt là 21.trong hạt nhân mang điện nhiều hơn hạt không mang điện. tính số hạt p,e,n của x
1. nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 24. trong hạt nhân của nguyên tử x . số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện viết nguyên tử của x
gọi số P,E,N trong nguyên tố đó lần lượt là P,E,N
ta có:
P+E+N=24
2P+N=24(*)
2P=2N
=>P=N. thay vào (*) ta có:
2P+P=24
=>3P=24
=> P=E=N=8
P+E=8+8=16
=> X= 16 đvc => X là O
bạn tham khảo nha
nếu bạn thấy đúng thì bạn tích cho mình nha
Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 18. Số hạt ko mang điện trong hạt nhân bằng 1/3 tổng số hạt. a. Tính p,n,e b. Vẽ sơ đồ cấu tạo
\(a.p+e+n=2p+n=18\\ n=\dfrac{1}{3}\left(2p+n\right)\Leftrightarrow\dfrac{2n}{3}=\dfrac{2p}{3}\Rightarrow n=p\Rightarrow p=\dfrac{18}{3}=6\\ X:C\left(carbon\right)\\ b.\)
Hợp chất A có công thức R2X trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng trong nguyên tử R số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt . Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện . Tổng số hạt trong phân tử R2X là 30 tìm công thức của R2X
Đặt số proton, notron là P, N
Ta có: 2MRx1002MR+MX=74,192MRx1002MR+MX=74,19 (1)
NR - PR = 1 ⇒ NR = PR + 1 (2)
PX = NX (3)
2PR + PX = 30 ⇒ PX = 30 - 2PR (4)
Mà M = P + N (5)
Thế (2),(3),(4), (5) vào (1) ta có:
PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419
⇒ PR = 11 (Na)
Thế PR vào (4) ⇒ PX = 30 – 22 = 8 ( Oxi)
Vậy CTHH: Na2O
Nguyên tử X có tổng số hạt nguyên tử là 52.Trong hạt nhân nguyên tử X,số hạt ko mang điện tích âm gấp 1,059 lần số hạt mang điện a, Xác định số hạt P,số Hạt E,số hạt N trong nguyên tử X ? b, xác định khối lượng nguyên tử X ? c, vẽ sơ đồ nguyên tử X theo mô hình của Rutherford-Borth ? Giúp em với ạ ><