Nhiệt phân hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp gồm mgco3 và caco3 thu được v lít co2. xác định giá trị của v.
Nhiệt phân hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thu được V lít CO2 ở đktc. Xác định giá trị của V.
Nhiệt phân m (gam) hỗn hợp rắn A chứa CaCO3; BaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hỗn hợp rắn B và 33,6 lít khí CO2 (đkc). Biết hiệu suất nhiệt phân cho toàn quá trình là 80%; xác định giá trị của m ?
Bảo toàn khối lượng :
\(m_A=76+1.5\cdot44=142\left(g\right)\)
\(m_{A\left(bđ\right)}=\dfrac{142}{80\%}=177.5\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm N a 2 C O 3 v à C a C O 3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít C O 2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 1,79
C. 5,6
D. 2,24
Chọn đáp án A
n H 2 O = n C O 2 = a m o l ⇒ n H C l = 2 n H 2 O = 2 a m o l
Bảo toàn khối lượng: 20 , 6 + 2 a . 36 , 5 = 22 , 8 + 44 a + 18 a ⇒ a = 0 , 2 m o l ⇒ V = 0 , 2 . 22 , 4 = 4 , 48 l
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 1,79
D. 5,6
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 1,79
D. 5,6
Đáp án : B
Ta thấy : Phản ứng có thể coi là : 1 mol CO32- thay bằng 2 mol Cl- trong muối
Đặt số mol CO3 trong muối là x mol
=> mmuối sau - mmuối trước = 22,8 – 20,6 = 35,5.2x – 60x
=> x = 0,2 mol
=> nCO2 = x = 0,2 mol => V = 4,48 lit
nhiệt phân hoàn toàn 142 gam hỗn hợp X gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3. Sau phản ứng thu được 76g chất rắn Y và V ml khí a) Tính giá trị V b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong chất rắn Y
Áp dụng định luật BTKL :
\(m_{CO_2}=142-76=66\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=100a+84b=142\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+CO_2\)
\(m_Y=56a+40b=76\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=1,b=0.5\)
\(\%CaO=\dfrac{56\cdot1}{76}\cdot100\%=73.68\%\)
\(\%MgO=100-73.68=26.32\%\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
a_______a_____a (mol)
\(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\uparrow\)
b_______b_____b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=142\\56a+40b=76\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{56}{76}\cdot100\%\approx73,68\%\\\%m_{MgO}=26,32\%\\V_{CO_2}=\left(1+0,5\right)\cdot22,4=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 2,94.
B. 1,96.
C. 7,84
D. 3,92
Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 2,94
B. 1,96
C. 3,92
D. 7,84
Chọn đáp án C.
Có n C a C O 3 = n M g C O 3 = 16 , 1 100 + 84 = 0 , 0875 m o l
⇒ n C O 2 = 2 . 0 , 0875 = 0 , 175 m o l
⇒ V C O 2 = 22 , 4 . 0 , 175 = 3 , 92 l
Hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3. Nung m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y và khí CO2. Cho Y vào nước, thu được chất rắn Z và dung dịch E. Hấp thụ hết lượng khí CO2 trên vào dung dịch E thu được 0,4 m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,0%
B. 64,8%
C. 40%
D. 72,6%