Một vệ tinh, khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3. 10 3 s. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.
Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 100kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao 153km. Chu kì của vệ tinh chuyển động quanh Trái Đất là 5 . 10 3 s và bán kính Trái Đất là R = 6400km. Tính độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh?
A. 1200N
B. 3260N
C. 1035N
D. 3048N
Ta có:
+ Tốc độ góc: ω = 2 π T
+ Lực hướng tâm: F h t = m v 2 r = m ω 2 r
=> Ta suy ra:
Độ lớn lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh:
F h t = m ω 2 r = m 4 π 2 ( R + h ) T 2 = 100.4. π 2 .6553.1000 ( 5.10 3 ) 2 ≈ 1035 N
Đáp án: C
Một vệ tinh, khối lượng 100kg, được phóng lên quỹ đạo quanh trái đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103 s. Tính
a)Lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh
b)Khoảng cách từ bề mặt trái đất đến vệ tinh
Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Trọng lực trong trường hợp này ta coi như là lực hấp dẫn của vệ tinh và trái đất. Lực hấp dẫn giữ cho vệ tinh quay xung quanh trái đất đóng vai trò là lực hướng tâm. Đến đây câu a đã được giải quyết. Từ câu a ta có Fht=m.(2.pi/T)2.(RTĐ+h). Từ đây ta rút h là độ cao cần tìm.
a) Lực hướng tâm bằng lực hấp dẫn, bằng trọng lượng của vật là 920 (N)
b) Ta có:
\(F_{ht}=m.a_{ht}=m.\omega^2.(R_đ+h)=m.\dfrac{4\pi^2}{T^2}.(R+h)\)
Suy ra \(R+h\)
Với \(R=6400km\), từ đó suy ra \(h\)
Một vệ tinh, khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3. 10 3 s. Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh.
F h t = m ω 2 r = 920 N
Suy ra r = 92. T 2 /(m.4 π 2 ) = (920. 5 , 3 2 . 10 6 )/(100.4. 3 , 14 2 ) = 65,53. 10 5 m = 6553km
Do đó h = r – R = 6553 – 6400 = 153 km
Một vệ tinh khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5 , 3 . 10 3 s . Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km.
A. 135,05 km.
B. 98,09 km.
C. 185,05 km.
D. 146,06 km.
Chọn D.
Tại độ cao h, lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm: Fhd = Fht
Vì ở độ cao h, vệ tinh có trọng lượng 920 N nên Fhd = 920 N
Mặt khác:
Một vệ tinh khối lượng 100kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103s. Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. Biết bán kính Trái Đất là 6400km.
A. 135km
B. 98km
C. 185km
D. 153km
Chọn đáp án D
Gia tốc trọng trường:
Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.
Một vệ tinh khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5 , 3 . 10 3 s. Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km.
A. 135,05 km
B. 98,09 km
C. 185,05 km
D. 146,06 km
Chọn D.
Tại độ cao h, lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm:
F h d = F h t
Vì ở độ cao h, vệ tinh có trọng lượng 920 N nên
F h d = 920 N
Mặt khác:
Một vệ tinh khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5 , 3 . 10 3 s . Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km.
A. 135 km.
B. 98 km.
C. 185 km.
D. 153 km.
Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 200kg được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao
120km, với vận tốc 5,4km/s và bán kính của Trái Đất là R = 6400km. Lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh
có giá trị bằng bao nhiêu ?
\(a_{huongtam}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{5400^2}{6400000}=4,55625\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(\Rightarrow F_{huongtam}=ma_{huongtam}=200\cdot4,55625=911,25\left(N\right)\)
*Uhm, dạng này mình không chắc lắm, có sai sót gì thì bạn thông cảm nhé!*