cho 1 đoạn mạch điện gồm R1=50Ω, R2=100 Ω đc mác nối tiếp với nhau I=0,16a vẽ sơ đồ mạch điện b tính công suất tiêu thụ của R1, R2 và trên toàn mạch
cho mạch điện gồm 3 mạch trở nối tiếp nhau biết r1=r2=r3=20Ω hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch u=90v a)vẽ sơ đồ mạch điện b)tính điện trở tương đương của mạch c)tính cường độ dòng điện chạy qua mạch d)tính công suất tiêu thụ của mạch điện và công của mạch điện sản ra trong thời gian 20'
Hai điện trở R1 = 15 ôm, R2 = 30 ôm được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất tiêu thụ của toàn mạch?
a) Sơ đồ bạn tự vẽ giúp mình nha :
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+30=45\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
Công suất tiêu thụ của toàn mạch :
\(P=UI=15.\dfrac{1}{3}=5\left(W\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho mạch gồm R1= 30 Ω nối tiếp R2=20 Ω. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 50 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c. Tính CĐDĐ qua mạch và HĐT giữa hai đầu R2
a, Ta có R1 nt R2
Điện trở tương đương: Rtd = R1 + R2 = 30 + 20 = 50 (Ω)
b,Công suất tiêu thụ: P = U2 / Rtđ= 502 / 50 = 50(W)
c,CĐDĐ chạy qua mạch: I = U / Rtđ = 50 / 50 = 1 (A)
Vì R1 nối tiếp R2 ⇒ I = I1 = I2 = 1A
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2
U2 = I2 . R2 = 1. 20 =20(V)
Giữa 2 điểm A, B có hiệu điện thế kh đổi U= 18V mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 15 Ω, R2=12 Ω
a. Tính I chạy qua mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch
b. Mắc thêm 1 điện trở R3 vào mạch AB ( R3 mắc song song với đoạn R1, R2 ) thì công suất tiêu thụ của đoạn AB là 24W. Tính điện trở R3
Giúp mình với mai là thi r 😥. Cảm ơn mn nhiều
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=15+12=27\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{18}{27}=\dfrac{2}{3}A\)
Công suất toả nhiệt: \(P=U\cdot I=RI^2=27\cdot\left(\dfrac{2}{3}\right)^2=12W\)
b)\(R_3//\left(R_1ntR_2\right)\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}\)
\(P_{AB}=24W\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{18^2}{24}=13,5\Omega\)
\(\Rightarrow\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=13,5\Rightarrow\dfrac{27\cdot R_3}{27+R_3}=13,5\)
\(\Rightarrow R_3=27\Omega\)
Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 20 V và điện trở trong 4 Ω . Mạch ngoài có hai điện trở R 1 = 5 Ω và biến trở R 2 mắc nối tiếp nhau. Để công suất tiêu thụ trên R 2 đạt cực đại thì giá trị của R 2 bằng:
A. 9 Ω
B. 20 9 Ω
C. 10 3 Ω
D. 2 Ω
Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 20 V và điện trở trong 4 Ω . Mạch ngoài có hai điện trở R 1 = 5 Ω và biến trở R 2 mắc nối tiếp nhau. Để công suất tiêu thụ trên R 2 đạt cực đại thì giá trị của R 2 bằng:
A. 9 Ω
B. 20 9 Ω
C. 10 3 Ω
D. 2 Ω
Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 20 V và điện trở trong 4 Ω . Mạch ngoài có hai điện trở R 1 = 5 Ω và biến trở R 2 mắc nối tiếp nhau. Để công suất tiêu thụ trên R 2 đạt cực đại thì giá trị của R 2 bằng:
A. 9 Ω
B. 20/9 Ω
C. 10/3 Ω
D. 2 Ω
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω mắc nối tiếp với nhau. Người ta mắc cả mạch điện này vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 7,2V 1.Vẽ sơ đồ mạch điện trên. 2.Tính điện trở tương đương toàn mạch ? 3.Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở ? 4.Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở ?
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1=R2=6+9=15\Omega\)
\(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{7,2}{15}=0,48A=>\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,48\cdot6=2,88V\\U2=I2\cdot R2=0,48\cdot9=4,32V\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}P1=I1\cdot U1=0,48\cdot2,88=1,3824\\P2=I2\cdot U2=0,48\cdot4,32=2,0736\end{matrix}\right.\)(W)
Đặt điện áp u = U√2cosωt vào hai đầu một đoạn mạch gồm biến trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi R = R1 và R = R2 = 8R1 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch ứng với các giá trị R1 và R2 lần lượt là
A. 1/3 và 2√2/3
B. 1/2 và √3/2
C. √3/2 và 1/2
D. 2√2/3 và 1/3