một vật có khối lượng 500g bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên 1 mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của một lực kéo Fk theo phương ngang có độ lớn ko đổi .sau 5s cđ vật có vận tốc 54km/h hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,2 lấy g=10m/s^2 a)Tính độ lớn lực kéo b)sau đó ngừng tác dụng lực kéo Fk vật trượt xuống một dốc nghiêng 30 độ so với mặt phẳng tính chiều dài và chiều cao của đọc biết vận tốc vật ở chân dốc là 20m/s cho biết hệ số ma sát trượt trên đọc là 0,2
Đổi: \(v=54\)km/h=15m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-0}{5}=3\)m/s2
Độ lớn lực kéo:
\(F_k=F_c+m\cdot a=\mu mg+m\cdot a=0,2\cdot0,5\cdot10+0,5\cdot3=2,5N\)
Câu 4: Một vật có khối lượng 5kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của một lực kéo 12N theo phương song song với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang 0,02 lấy g = 10 m/s2
a) - Độ lớn lực ma sát
- Gia tốc chuyển động của vật bằng phương pháp động lực học
b) khi vật đi được 10s trên mặt phẳng ngang thì ngừng kéo. vật tiếp tục chuyển động lên mặt phẳng nghiên, với góc nghiên 30o so với mặt phẳng ngang và hệ số ma sát không đổi. Xác định quảng đường vật đi được trên mặt phẳng nghiên ? ( lấy √3 = 1,71 )
Câu 4. Một vật dạng khối hộp có khối lượng m = 2,5kg ban đầu được đặt trên một mặt sàn nằm ngang. Dưới tác dụng của lực kéo F không đổi theo phương song song mặt sàn, vật chuyển động nhanh dần đều. Biết độ lớn lực kéo là F-5N. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt sàn. Lấy g = 10m/s². a. Tính gia tốc của vật? b. Sau thời gian 2s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đạt được vận tốc bao nhiêu? #c. Ngay sau đó, vật được kéo trên một mặt nhám nằm ngang bằng lực kéo không đổi như trên. Người ta đo được quãng đường vật chuyển động thẳng trong khoảng thời gian 25 liên tiếp, thấy rằng quãng đường sau ngắn hơn quãng đường đầu 4m. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt nhám.
a/ \(F_k-F_{ms}=m.a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k-m.a}{mg}=...\)
b/ \(F_k.\cos30^0-F_{ms}=m.a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k.\cos30^0-m.a}{mg}\)
Cho một vật có khối lượng 50kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng vào vật một lực kéo Ẻ theo phương ngang làm vật chuyển động thẳng nhanh dần đều vời gia tốc 0,5 m/s .
Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1. Cho g=10m/ s. Tính độ lớn lực kéo?
Theo định luật ll Niuton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\)
Độ lớn lực kéo:
\(F=m.a+F_{ms}=m.a+\mu mg=50\cdot0,5+0,1\cdot50\cdot10=75N\)
Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu v0 =0 m/s trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo Fk. Sau khi đi được quãng đường 50 m thì vật có vận tốc v=6m/s. Cho hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là \(\mu\)1 = 0,1 và g = 10m/s
a. Tính gia tốc chuyển động của vật? Tính thời gian vật đi được quãng đường trên
b. Tính độ lớn lực kéo Fk tác dụng lên vật?
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\Leftrightarrow6^2-0^2=2.a.50\Leftrightarrow a=0,36\)m/s2
Thời gian vật chuyển động: \(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{6-0}{0,36}=\dfrac{50}{3}s\)
Độ lớn lực kéo Fk tác dụng lên vật là: \(F_k=ma=50.0,36=18N\)
Một vật khối lượng m bắt đầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F hợp với phương ngang một góc α. Cho hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là μ. Gia tốc chuyển động của vật là?
Một vật có khối lượng bằng m = 20kg bắt đầu chuyển động trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo nằm ngang có độ lớn là Fk= 100N. Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0.45. Hãy tính gia tốc vật thu được. Lấy m = 10m/s^2 a. Tính gia tốc của vật b. Vận tốc khi vật đi được 10s c. Tính quãng đường vật đi được trong 20s?
a. Theo ĐL II của Newton: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=\overrightarrow{ma}\)
Chiếu theo Oy: \(N=P=mg\)
Chiếu theo Ox: \(F-F_{ms}=ma\)
ta có: \(F-\mu N=ma\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-\mu mg}{m}=\dfrac{100-0,45\cdot20\cdot10}{20}=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b. \(v=at=0,5\cdot10=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c. \(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot20^2=100\left(m\right)\)
Theo định luật II Niu-tơn
\(F_{ms}+F_k+P+N=m\cdot a\)
Chiếu theo Oy :\(N=P=mg=20\cdot10=200\left(N\right)\)
Chiếu theo Ox: (\(F_{ms}=\mu N\))\(F_k-\mu N=a\cdot m\Rightarrow100-0,45\cdot200=a\cdot20\Rightarrow a=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b,Vận tốc của vật khi đi được 10s
\(v=v_0+at=0+0,5\cdot10=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Quãng đường đi được trong 20s
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot20^2=100\left(m\right)\)