Nhúng 1 lá chì vào dd Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy lá chì ra cân lại thấy nhẹ hơn ban đầu là 1,43 g . Tính m chì tham gia p.ứ
giả sử lượng đồng sinh ra đều bám vào chì
Ngâm 1 lá kẽm trong 500ml dung dịch pb(no3)2 nồng độ 2M. Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra rửa cẩn thận làm khô, cân lại thì thấy nặng hơn so vs ban đầu 1,42g.
a) Hãy tính khối lượng chì bám vào lá kẽm.
b) nồng độ mol của dd sau khi lấy lá kẽm ra.
PTHH: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
(Gọi số mol của Zn là a => Số mol của Pb là a)
Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng tăng 1,42 gam = Khối lượng Pb sinh ra bám vào lá kẽm trừ đi khối lượng Zn phản ứng.
<=> 207a - 65a = 1,42
<=> a = 0,01 (mol)
a) Khối lượng chì bám vào kẽm là: 207a = 2,07(g)
b) Đổi: 500 ml = 0,5 l
Số mol của dung dịch Pb(NO3)2 là: 0,5 . 2 = 1 (mol)
So sánh: 0,01 < 1
=> Dung dịch Pb(NO3)2 dư , tính theo Zn
Số mol của Zn(NO3)2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra là:
CM = n / V = 0,01 : 0,5 = 0,02M
( Vì thể tích dung dịch k thay đổi đáng kể nên sau phản ứng và lấy lá kẽm ra thì thể tích dung dịch vẫn là 500 ml)
PTHH: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
(Gọi số mol của Zn là a => Số mol của Pb là a)
Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng tăng 1,42 gam = Khối lượng Pb sinh ra bám vào lá kẽm trừ đi khối lượng Zn phản ứng.
<=> 207a - 65a = 1,42
<=> a = 0,01 (mol)
a) Khối lượng chì bám vào kẽm là: 207a = 2,07(g)
b) Đổi: 500 ml = 0,5 l
Số mol của dung dịch Pb(NO3)2 là: 0,5 . 2 = 1 (mol)
So sánh: 0,01 < 1
=> Dung dịch Pb(NO3)2 dư , tính theo Zn
Số mol của Zn(NO3)2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra là:
CM = n / V = 0,01 : 0,5 = 0,02M
( Vì thể tích dung dịch k thay đổi đáng kể nên sau phản ứng và lấy lá kẽm ra thì thể tích dung dịch vẫn là 500 ml)
chúc bạn học tốt và nhớ tích đúng cho mình
1)cho lá Zn nặng 100g vào 100ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,8M và Ag(NO3) 0,2M , sau phẩn ứng một thời gian lấy lá kim loại rửa nhẹ ,sấy khô cân được 101,45g ( giả thiết loại sinh ra đều bám vào lá kẽm), khối luoiwjng kẽm tham gia phẩn ứng2) cho m gam hh al,fe vào dd chứa 0,1 mol cu(no3)2, sau phẩn ứng hoàn toàn thu đc 7g chất rắn A và dd B gồm 2 muối .kết luận sai?a.dd b chứa al3+ và fe2+b. dd b td đc với agno3c.chất rắn A gồm cu,fed.dd b chứa al3+,cu2+
Nhúng một lá sắt vào dung dịch đồng sunfat sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,2g. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là
A. 0,2 g
B. 1,6g
C. 3,2 g
D. 6,4 g
Ngâm một miếng chì có khối lượng 286g vào 400ml dd CuCl2 .Sau một thời gian thấy khối lượng miếng chì giảm 10%
a,Giải thích tại sao khối lượng miếng chì bị giảm so với ban đầu ?
b,Tính lượng chì phản ứng và lượng đồng sinh ra
c,Tính nồng độ mol của dd CuCl2 đã dùng
d,Tính nồng độ mol của dd muối chì sinh ra
(Giả thiết toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào miếng chì và thể tích dung dịch ko đổi )
a) Chì bị giảm là do đã phản ứng 1 phần với CuCl2 tạo muối chì và 1 kim loại với sinh ra (Cu) bám lên miếng chì
b) Pb + CuCl2 → PbCl2 + Cu
Gọi số mol chì phản ứng là x (mol)
\(m_{KLgiam}=10\%.286=28,6\left(g\right)\)
=> \(m_{KLgiam}=m_{Pb\left(pứ\right)}-m_{Cu\left(sinhra\right)}=207x-64x=28,6\)
=> x=0,2
=> \(m_{Pb\left(pứ\right)}=0,2.207=41,4\left(g\right)\); \(m_{Cu\left(sinhra\right)}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
c) \(n_{CuCl_2}=x=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{CuCl_2}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
d) \(n_{PbCl_2}=x=0,2\left(mol\right)\)
\(CM_{PbCl_2}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
Nhúng 1 thanh nhôm có khối lg 50g vào dd cuso4 sau 1 thời gian lấy thanh nhôm ra rửa nhẹ làm khô đem cân thấy nặng 77,6g tính khối lượng nhôm đã tham gia pư và khối lượng đồng tạo thành giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra bám vào thanh nhôm
PTHH: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Gọi \(n_{Al\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{3}{2}a\left(mol\right)\)
Tăng giảm khối lượng: \(77,6-50=64\cdot\dfrac{3}{2}a-27a\)
\(\Rightarrow a=0,4\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,6\left(mol\right)\\n_{Al}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(p.ứ\right)}=0,4\cdot27=10,8\left(g\right)\\m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho một lá sắt vào dung dịch CuSO4 10% dư, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ và lau khô, cân lại thấy lá sắt tăng thêm 1 (g) so với khối lượng ban đầu của nó, biết rằng toàn bộ đồng sinh ra bám vào lá sắt
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng đồng sinh ra
c) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng
Ngâm 1 miếng chì có kluong là 286g vào 400ml dd đồng (II) clorua. Sau t/gian thấy khối lượng chì giảm 10%
a/ tính kl chì pứ và khl đồng sih ra
b/ CM dd CuCl2
c/CM của dd muối chì sinh ra
\(Pb+CuCl_2\rightarrow PbCl_2+Cu\)
1mol 1mol 1mol 1mol
0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)
Theo PTHH cứ 207g Pb phản ứng thì miếng Pb giảm: 207 - 64 = 143g
Xg --------------- 28,6g
Khối lượng chì PỨ:
\(X=28,6.\frac{207}{143}=41,4\left(g\right)\)
\(n_{PbP\text{Ư}}=\frac{41,1}{207}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH nCu: \(0,2mol\)
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
Nồng độ mol CuCl2 phản ứng là:
Theo PTHH nCu: \(0,2mol\)
nhúng một lá nhôm vào dung dịch Cu(No3)2 .Sau 1 thời gian lấy lá nôm ra khỏi dung dịch thấy dung dịch giảm 1,38gam.Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng?
\(3Cu\left(NO_3\right)_2+2Al\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3Cu\)
gam 27.a 64.\(\dfrac{3}{2}\)a
--> 64.\(\dfrac{3}{2}\)a - 27a = 1,38
--> a = 0,02
--> \(^mAl_{pứ}=0,02.27=0,54\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt!!!
Ngâm một lá đồng vào 500 g dd AgNO3 17%, sau một thời gian lấy lá đồng ra rửa nhẹ làm khô, cân lại thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 30,4 g . Tính C% của các dung dịch sau phản ứng ?