Qua thí nghiệm Kẽm tác dụng với dung dịch CuSO4, em hãy rút ra TCHH của kim loại?
Qua thí nghiệm Zn tác dụng với H2SO4, em hãy rút ra TCHH của kim loại?
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
KL: một số kim loại tác dụng với dd axit (HCl, H2SO4,...) tạo thành muối và có khí H2 thoát ra
Qua thí nghiệm Natri tác dụng Clo, em hãy rút ra TCHH của kim loại?
Link video thí nghiệm Natri td Clo: https://youtu.be/58nvxUZldRY
\(PTHH:2Na+Cl_2\rightarrow^{t^o}2NaCl\)
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng chói, tạo ra natri clorua
Kết luận: Ở nhiệt độ cao hầu hết các kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
Qua thí nghiệm Cu Phản ứng với AgNO3, em hãy rút ra TCHH của kim loại?
\(PTHH:Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
- Hiện tượng: có chất rắn màu trắng bám bên ngoài đồng, dd chuyển dần sang màu xanh lam, đồng tan dần
- KL: kim loại hoạt động hóa học cao hơn (trừ Na,K,Ca...) có thể đẩy KL HĐHH thấp hơn ra khỏi dd muối, tạo thành muối mới và KL mới
Qua thí nghiệm sắt cháy trong Oxi, em hãy rút ra TCHH của kim loại? https://youtu.be/Vhlv-6AJ924
\(PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow^{t^o}Fe_3O_4\)
Hầu hết các kim loại (trừ Au,Ag,Pt,...) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ)
Quan sát thí nghiệm KIM LOẠI NHÔM (Al) TÁC DỤNG VỚI ĐỒNG CLORUA (CuCl2) ll , rút ra TCHH của Al?
Kim loại Al có tác dụng được với dung dịch CuSO4. Bởi vì Al đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học nên Al hoạt động hóa học mạnh hơn Cu nên đẩy Cu ra khỏi muối.
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Quan sát thí nghiệm KIM LOẠI NHÔM (Al) TÁC DỤNG VỚI ĐỒNG CLORUA (CuCl2) ll , rút ra TCHH của Al?
Quan sát thí nghiệm dung dịch axit sunfuric H2SO4 tác dụng với đồng (II) hidroxit Cu(OH)2, rút ra TCHH của BAZƠ?
-Qùy tím đổi màu xanh.
-Làm phenolphtalein đổi màu hồng.
-Tác dụng với oxit axit tạo nước và muối.
-Bazo(tất cả) tác dụng với axit tạo muối và nước.
-Bazo tác dụng với muối tạo bazo mới và muối mới.
-bazo ( không tan) bị nhiệt phân hủy thành oxit bazo và nước.
Trong phòng thí nghiệm, khi cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo thành muối kẽm clorua ZnCl2 và thấy có khí hiđro H2 thoát ra. Hãy:
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
⦁ Nếu khối lượng kẽm, khối lượng axit clohiđric HCl tham gia phản ứng lần lượt là 13g và 14,6g, khối lượng muối kẽm clorua ZnCl2 là 27,2g. Hãy tính khối lượng và thể tích khí hiđrô (ở điều kiện chuẩn) thoát ra.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử ZnCl2 : số phân tử H2 = 1 : 2 : 1 : 1
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(m_{H_2}=13+14.6-27.2=0.4\left(g\right)\)
- Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
- Tỉ lệ Zn : HCl : ZnCl2 : H2 = 1:2:1:1
- Theo ĐLBTKL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=13+14,6-27,2=0,4\left(g\right)\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Cho bột magie vào dung dịch AgNO3
2) Cho bột kẽm vào dung dịch CrCl3 (dư)
3) Cho natri vào dung dịch CuSO4
4) Cho bột sắt vào dung dịch CuSO4
5) Cho bột kẽm vào dung dịch Fe2(SO4)3 (dư)
6) Cho bột niken vào dung dịch CrCl2
Số thí nghiệm sinh ra kim loại sau phản ứng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
Các thí nghiệm sinh ra kim loại sau phản ứng là : (1), (4)