Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 72 km/h. Xe ô tô thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 80km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu.
Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 72 km/h. Xe ô tô thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 80km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu.
A. x B = 70 – 40 t
B. x B = 80 – 45 t
C. x B = 40 – 40 t
D. x B = 30 – 40 t
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe khởi hành từ A, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát.
Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 72 km/h. Xe ô tô thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 80km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu
Giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe khởi hành từ A, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát.
Phương trình chuyển động: x = x 0 + v t
Với xe từ A xuất phát : x 0 = 0 k m ; v A = 72 k m / h ⇒ x = 72 t
Với xe từ B xuất phát : x B = 80 k m ; v B = − 45 k m / h ⇒ x B = 80 − 45 t
Bài 3: Trên đường thẳng AB, lúc 6h sáng có 2 xe khởi hành cùng lúc, xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 75 km/h. Xe ô tô thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 240km.
a)Lập phương trình chuyển động của mỗi xe trên một cùng hệ quy chiếu.
b) Xác định thời điểm , vị trí 2 xe gặp nhau ?
c) Khoảng cách giữa 2 xe lúc 7h
Chọn gốc tọa độ O trùng A
Chiều dương trục Ox : từ A đến B
a,Phương trình chuyển động của mỗi vật:
\(x_1=75t(km,h)\)
\(x_2=240-45t(km,h)\)
b,Khi 2 xe gặp nhau
\(x_1=x_2 \Rightarrow 75t=240-45t\Rightarrow t= 2 (h)\)
Vậy thời điểm 2 xe gặp nhau là \(6h+2h=8h\)
Vị trí gặp cách A :75.2=150(km)
c, Khoảng thời gian từ lúc 6h đến 7h =7h-6h=1h
Khoảng cách của 2 xe lúc 7h:
\(d=\left|75\cdot1-\left(240-45\cdot1\right)\right|=120\left(km\right)\)
Câu 3: Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe ô tô một khởi hành từ A đến B với v = 72 km/h. Xe ô tô thứ 2 từ B đi về A với v = 45km/h. Biết AB cách nhau 80km.
a/ Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều (+) là chiều từ Aà B.
Hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe?
b/ Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ (x,t)?
c/ Dựa vào độ thi tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B?
Chọn gốc tọa độ O trùng A
Chiều dương trục Ox : từ A đến B
Quãng đường đi dc của mỗi xe là
\(s_1=72t\left(km\right)\)
\(s_2=45t\left(km\right)\)
Phương trình chuyển động của mỗi vật:
\(x_1=72t(km,h)\)
\(x_2=80-45t(km,h)\)
<Mình ko vẽ biểu đồ dc nha>
<mình tính thời gian và vị trí của A để bạn check đáp án nha>
Khi 2 xe gặp nhau
\(x_1=x_2 \Rightarrow 72t= 80-45t\Rightarrow t= \dfrac{80}{117} (h)\)
Vậy thời gian 2 xe gặp nhau là\(\dfrac{80}{117}\)(h)
Vị trí gặp cách A :\(72\cdot\dfrac{80}{117}=\dfrac{640}{13}\left(km\right)\)
Trên đường thẳng AB,cùng một lúc xe 1 khởi hành từ A đến B với v=40km/h. Xe thứ 2 từ B đi cùng chiều với v=30km/h. Biết AB cách nhau 20km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng hệ quy chiếu
Trên đường thẳng AB, cùng một lúc xe 1 khởi hành từ A đến B với v = 40km/h. Xe thứ 2 từ B đi cùng chiều với v = 30km/h. biết AB cách nhau 20km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng hệ quy chiếu
Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc O trùng với A.
Chọn mốc thời gian lúc hai xe khởi hành.
Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng: \(x=x_0+v.t\)
Xe thứ 1: \(x_0=0;v_1=40(km/h)\)
\(\Rightarrow x_1=40.t(km)\)
Xe thứ 2: \(x_0=20(km);v_2=30(km/h)\)
\(\Rightarrow x_2=20+30.t(km)\)
Lúc 7 giờ một ô tô khởi hành từ A đi về B với vân tốc 40km/h. Cùng lúc một xe khởi hành từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết AB= 150km. a.Lập phương trình chuyển động của mỗi xe. b.vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của 2 xe trên cùng 1 hệ trục tọa độ. Dựa vào đồ thị chỉ ra vị trí và thời gian và thời điểm hai xe gặp nhau. c.Định vị trí và thời gian và thời điểm hai xe gặp nhau.
hai ô tô chuyển động thẳng đều Từ Hai thành phố A và B cách nhau 480km. Ô tô A khởi hành lúc 6 giờ với vận tốc 60 km/h . Ô tô B khởi hành từ B về A chậm hơn xe ở A 1h và có vận tốc 80km/h
a) Viết phương trình chuyển động của 2 xe . Chọn gốc tọa độ tại A chiều dương từ A đến B . Gốc thời gian lúc 6 h
b) Tìm thời điểm vị trí 2 xe gặp nhau
c) Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ
a) Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc tọa độ tại A.
Chọn mốc thời gian lúc 6h.
Phương trình chuyển động thẳng đều là: \(x=x_0+v.t\)
Với xe A: \(x_A=0+60.t\Rightarrow x_A=60.t (km)\)
Xe B: \(x_B=480-80.(t-1)\Rightarrow x_B=560-80.t (km)\)
b) Hai xe gặp nhau khi: \(x_A=x_B\)
\(\Rightarrow 60.t=560-80.t\)
\(\Rightarrow t = 4(h)\)
Vị trí gặp nhau: \(x=60.4=240(km)\)
c) Đồ thị tọa độ, thời gian.
1, hai thành phố a và b cách nhau 220 km cùng một lúc một chiếc xe máy đi từ a đến b và một ô tô đi từ b về a sau 2 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau biết vận tốc ô tô hơn vận tốc xe đạp là 18 km/h tính vận tốc mỗi xe
2, lúc 7 giờ một người đi xe máy từ a đến b với vận tốc 40km/h cùng lúc đó một người khác đi ô tô từ b về a với vận tốc 45km/h hỏi xe máy gặp ô tô lúc mấy giờ biết rằng quãng đường ab dài 127,5 km
2 . giải
tổng vận tốc 2 xe là :
45 + 40 = 85 ( km/giờ )
sau số giờ 2 xe gặp nhau là :
127,5 : 85 = 1,5 ( giờ )
đổi 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
hai xe gặp nhau lúc :
7 giờ + 1 giờ 30 phút = 8 giờ 30 phút
Đáp số : 8 giờ 30 phút