Địa Lí 4 Bài 1 trang 71:
- Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1.
- Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
Địa Lí 4 Bài 5 trang 83:
- Chỉ vị trí thành phố Buôn Ma Thuột trên hình 1.
- Dựa vào bảng số liệu, em hãy cho biết ở Buôn Ma Thuột.
+ Mùa mưa vào những tháng nào?
+ Mùa khô vào những tháng nào?
- Vị trí thành phố Buôn Ma Thuột: ở trên cao nguyên Đắk Lắk.
- Ở Buôn Ma Thuột:
+ Mùa mưa vào những tháng từ tháng tháng 5 đến tháng 10.
+ Mùa khô vào những tháng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10
Cho bảng số liệu sau
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Trường Sa
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Trường Sa.
Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Trường Sa
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Sơn La |
Tam Đảo |
Sa Pa |
Plây Ku |
Đà Lạt |
Độ cao (m) |
676 |
897 |
1570 |
800 |
1513 |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
21,0 |
18,0 |
15,2 |
21,8 |
18,3 |
Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm?
A. Tam Đảo có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn Sơn La và cao hơn Sa Pa.
B. Plây Ku có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Tam Đảo và thấp hơn Sơn La
C. Sơn La có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Plây Ku và thấp hơn Tam Đảo.
D. Đà Lạt có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn Tam Đảo và cao hơn Sa Pa.
Đáp án A
Nhận xét: Tam Đảo có nhiệt độ trung bình năm là 180C: thấp hơn Sơn La (210C) và cao hơn Sa Pa (15,20C)
=> Nhận xét A đúng
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm (đơn vị: 0C)
(Nguồn số liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của nước ta?
A. Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam
B. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII càng vào nam càng lớn
C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam
D. Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch ít hơn so với tháng I
Dựa vào bảng số liệu đã cho dễ nhận thấy nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch ít trong khi nhiệt độ trung bình tháng I giữa các địa điểm chênh lệch lớn (giữa Lạng Sơn và TP Hồ Chí Minh nhiệt độ trung bình tháng I chênh lệch tới 12,50C)
=> Chọn đáp án D
Cho bảng số liệu sau
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Trường Sa
Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Trường Sa.
Nhận xét
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm của Trường Sa là 27,7°C.
+ Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4, 5 (29°C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 12, 1 (26°C).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ (3°C).
- Lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm lớn, đạt 2651 mm với một mùa mưa và một mùa khô khá rõ.
+ Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 12 (7 tháng), tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 11 (450 mm). Tổng lượng mưa các tháng trong mùa mưa đạt 2366 mm (chiếm 89,2% tổng lượng mưa cả năm).
+ Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 5, tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 4 (14 mm).
Trên đây là bảng dữ liệu khí hậu ở thành phố Sa Pa. Thành phố Sa Pa là một trong những địa điểm có tuyết rơi tại Việt Nam. Trong khoảng thời gian từ năm 1957 tới năm 2013, đã có 21 lần tuyết rơi tại Sa Pa. Lần tuyết rơi mạnh nhất vào ngày 13 tháng 2 năm 1968, liên tục từ 3 giờ sáng đến 14 giờ cùng ngày, dày tới 20cm.
Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 50C. Hỏi nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng (mm) của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa
Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét về chế độ nhiệt độ và chế dộ mưa của ba trạm trên.
Nhận xét
Hoàng Liên Sơn
Chế độ nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp 12,8 ° C.
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7, 8 (16,4 ° C), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (7,1 ° C).
+ Biên độ nhiệt năm là 9,3 ° C.
Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm cao nhất đạt 3553 mm.
+ Mùa mưa kéo dài 7 tháng (từ tháng 4 đến tháng 10), tổng lượng mưa trong các tháng này đạt 3168 mm (chiếm 89,2% lượng mưa cả năm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (680 mm).
+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Mộc Châu
Chế độ nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao 23,6 ° C, có 4 tháng nhiệt độ dưới 20 ° C.
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6, 7 (28,9 ° C), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 (17,4 ° C).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm cao 11,5 ° C
Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm là 1746 mm.
+ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 9 (396 mm). Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của một
số trạm khí tượng ở Việt Nam (SGK trang 118). Em hãy nhận xét chế độ nhiệt và chế độ
mưa của các khu vực có tên trong bảng.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: 0 C )
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giảo dục Việt Nam, 2015)
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.
B. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh.
Chọn: D.
Do vị trí và ảnh hưởng của các khối khí nên biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội lớn (12,5oC) cao hơn ở TP.Hồ Chí Minh ( 3 , 1 0 C ).