tập tính của ruồi
Nêu môi trường sống,di chuyển,kiếm ăn,tập tính sinh sản của các loài động vật sau:vịt,chim ruồi,quạ,đà điểu,chim diều hâu
Nêu môi trường sống,di chuyển,kiếm ăn,tập tính sinh sản của các loài động vật sau:vịt,chim ruồi,quạ,đà điểu,chim diều hâu
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Quan sát tế bào sinh dục sơ khai của một ruồi giấm đực và một ruồi giấm cái đang phân bào nguyên phân thấy : Số NST kép loại Y ở các tế bào ruồi giấm đực đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc bằng 1/4 số NST đơn các loại khi đang phân ly về hai cực ở tế bào ở ruồi giấm cái.
Tổng số NST đơn và kép các loại ở 2 cá thể nói trên tại thời điểm quan sát là 768. Biết rằng diễn biến của NST trong các tế bào ở mỗi nhóm đực và cái như nhau
a. Xác định số tế bào tại mỗi thời điểm quan sát?
b. Nếu các tế bào nói trên đều được tạo ra từ quá trình nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thì số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực và cái ban đầu là bao nhiêu?
Giúp em vs ạ. Em cảm ơn nhìu <3
Gọi số NSt kép là x, số NST đơn là y
Theo đề bài ta có : x+ y =768
Số NST kép loại Y ở các tế bào ruồi giấm đực đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc bằng 1/4 số NST đơn các loại khi đang phân ly về hai cực ở tế bào ở ruồi giấm cái. Nên ta có PT: \(\dfrac{x}{8}=\dfrac{1}{16y}\)
=> Hệ PT: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=768\\\dfrac{x}{8}=\dfrac{1}{16y}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ trên ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=256\\y=512\end{matrix}\right.\)
=> Số tế bào sin đục đực là: 256 : 8 = 32 (tế bào)
=> Số tế bào sinh dục cái là: \(\dfrac{512}{8.2}=32\) (tế bào)
Gọi k là số lần ngphan của các tế bào
Số tế bào đực : 2k=256 => k=8(lần)
Số tế bào cái : 2k=512 => k=9(lần)
nêu tập tính của ruồi
trích ra đi:
Chu kỳ phát triển của ruồi gồm 4 giai đoạn: trứng, dòi, nhộng và ruồi trưởng thành. Ruồi thuộc nhóm biến thái hoàn toàn, giống như loài muỗi. Thời gian hoàn thành một chu kỳ phát triển tùy thuộc nhiệt độ môi trường, có thể kéo dài từ 6-42 ngày. Tuổi thọ của ruồi nhà 2-3 tuần, đôi khi, ruồi nhà có thể sống tới 3 tháng. Ruồi đẻ ở nơi chất hữu cơ phân hủy như rác rưởi, phân bón. Trứng nở thành dòi trong vòng vài giờ. Dòi ở trong phân/rác và chúng cần ôxy để sống, chúng lột xác 3 lần rồi tìm chỗ như đất mùn để chui xuống đó và dần hình thành nhộng. Giai đoạn nhộng từ 2-10 ngày, phát triển thành ruồi non trong vỏ nhộng, rồi chui ra ngoài thành ruồi trưởng thành. Ruồi trưởng thành màu xám, dài 6-9mm, có 4 sọc đen kéo dài trên lưng của các đốt ngực. Chỉ sau vài ngày ruồi có thể đẻ trứng, mỗi ruồi cái có thể đẻ 5 lần và mỗi lần có thể đẻ tới 120-130 trứng. Ruồi đực và ruồi cái ăn tất cả các loại thức ăn thông thường như thực phẩm và chất thải của người, động vật, đặc biệt là các chất thải có mang mầm bệnh truyền nhiễm như đờm, chất nôn, dãi , phân, máu, tổ chức hoại tử... Ruồi nếu không uống nước chỉ sống được 48 giờ. Cấu tạo mồm ruồi phù hợp với liếm hút thức ăn, mồm ruồi có cấu tạo như đế giày, chúng vừa liếm, vừa hút thức ăn dạng lỏng. Mỗi ngày ruồi ăn ít nhất 2-3 lần nhưng có thể nhiều hơn nếu chúng chưa no. Điều cần lưu ý là ruồi vừa ăn, vừa nôn, vừa có thể thải ra thức ăn và trong chất nôn hay phân có thể chứa nhiều mầm bệnh, đó là chưa kể những mầm bệnh bám trên cơ thể ruồi mà chúng vận chuyển từ chỗ này sang chỗ khác, chúng được gọi là môi giới truyền bệnh.
Chúng có thể truyền bệnh cho con người qua rất nhiều những con đường khác nhau, bởi vậy, nếu muốn diệt ruồi hiệu quả, cần lưu ý đến sự phát triển, sinh sôi của chúng.
Trong tế bào 2n ở ruồi giấm, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A.ở ruồi cái và ruồi đực đều có cặp không tương đồng XY.
B.ở ruồi cái và ruồi đực đều có cặp tương đồng XX.
C.XX ở ruồi cái và XY ở ruồi đực.
D.XX ở ruồi đực và XY ở ruồi cái.
Ruồi giấm 2n=8
Cặp NST giới tính: Đực - XY, cái XX
=> C
Bài tập 1. Ở đậu Hà lan, gen A qui định quả tròn, gen a qui định quả dài. Cho hai giống đậu quả tròn và quả dài giao phấn với nhau. Viết sơ đồ lai .
Bài tập 2. Ở ruồi giấm 2n =8 NST.Hãy cho biết : a. Nếu một tế bào của ruồi ở kì giữa của giảm phân I thì số NST kép trong tế bào đó bằng bao nhiêu ? b. Nếu một tế bào của ruồi đang ở kì sau của giảm phân II thì số nhiễm sắc thể đơn trong tế bào đó là bao nhiêu ?
kì trung gian I, kì đầu I, kì giữa I,kì sau I: 8 NST kép
kì cuối I: 4 NST kép
kì đầu II,kì giữa II:4 NST kép
kì sau II:8 NST đơn
ki cuối II: 4 NST đơn
THAM KHẢO
kì trung gian I, kì đầu I, kì giữa I,kì sau I: 8 NST kép
kì cuối I: 4 NST kép
kì đầu II,kì giữa II:4 NST kép
kì sau II:8 NST đơn
ki cuối II: 4 NST đơn
Dạng câu 1 là dạng bài cơ bản.
Mình sẽ gợi ý 2 phép lai: AA (Qủa tròn) x aa (quả dài) , Aa (Qủa tròn) x aa (Qủa dài)
Bạn viết sơ đồ lai nhé! Có gì khúc mắc hỏi lại mình giải đáp.
Một tế bào Ruồi giấm có 2n=8. Cách viết 6A + XY có thể biết giới tính của Ruồi giấm này
A. Không biết giới tính.
B. Là ruồi giấm cái
C. Là ruồi giấm đực
D. Không có câu nào đúng
C. Là ruồi giấm đực
- Có 6A là 6 NST thường và cặp NST giới tính XY
ở ruồi giấm 2n=8 NTS . một số tế bào của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 5 đợt , số NTS môi trường cung cấp 1488 NTS . Tính số tế bào ban đầu của ruồi giấm
Cop lại đề : ở ruồi giấm 2n=8 NST . một số tế bào của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 5 đợt , số NTS môi trường cung cấp 1488 NTS . Tính số tế bào ban đầu của ruồi giấm
Ta có :
\(a.8.\left(2^5-1\right)=1488\)
⇒ a = 6
Vậy có 6 tế bào con thực hiện nguyên phân
Ta có số tế bào là: \(x\)
- Theo bài ta có : \(8.(2^5-1).x=1488\) \(\rightarrow\) \(x=6(TB)\)
Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái.
1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.
2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y.
3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.
4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.
5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.
Tổ hợp phương án trả lời đúng là:
A. 1,3,5
B. 2,3,5
C. 2,4,5
D. 1,4,5
Đáp án D.
F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, 2 cặp tính trạng 2 cặp gen.
=> 2 gen phân ly độc lập.
Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi.
=> Gen quy định tính trạng này liên kết giới tính.
Xét tính trạng hình dạng cánh:
F1: dài x dài
=> F2 dài : ngắn = 3:1
=> F1 dị hợp, dài trội.
=> A – cánh dài, a- cánh ngắn, F1: Aa x Aa
Có lông đuôi x không lông đuôi.
=> 100% có lông đuôi.
=> Có lông đuôi là trội.
=> B – có lông đuôi, b – không có lông đuôi.
Ruồi cái không có lông đuôi XbXb phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại có lông đuôi.
=> Bố XbYB
=> Gen trên vùng tương đồng XY.
=> (1) đúng , (2) sai.
Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb
Vậy F1: AaXBXb x AaXbYB
=> F2 cái cánh dài có lông đuôi là:
3/4 x 1/4 =18,75%
=>(3) sai, (4) đúng.
=> F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là:
1/4 x 1/4 = 6,25%
=> (5) đúng.
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F 1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau, ở F 2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi F 2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực
III. Tần số hoán vị gen là 36%.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
A đỏ, a trắng
B cánh nguyên, b cánh xẻ
F 1 tạp giao được F 2 có 4 KH à cái đã hoán vị
F 1 x F 1 : X AB X ab x X AB Y
Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có:
Số cá thể con được tạo ra là: 380 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là: 62 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có:
(62 + x + 18) : (380 + x) = 0.25
⇒ x = 20
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái à sai, có ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyên
II. Tất cả các ruồi F 2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực à đúng
III. Tần số hoán vị gen là 36%. à sai, trắng xẻ = 20,5% = X ab Y = 41% X ab x 50% Y à f = 18%
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con. à sai