Povinylclorua (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây
A. CH2=CCl2
B. CH2=CHCl
C. CH2=CHCl-CH3
D. CH3-CH2Cl
Cho các chất: CH3-CHCl2; ClCH=CHCl; CH2=CH-CH2Cl; CH2Br-CHBr-CH3; CH3-CHCl-CHCl-CH3; CH2Br-CH2-CH2Br. Số chất khí tác dụng với dd NaOH loãng đun nóng tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Chọn đáp án A
Các chất tạo ra có thể là rượu đa chức có OH kề nhau, axit, anđehit
CH3-CHCl2; ClCH=CHCl;
CH2Br-CHBr-CH3; CH3-CHCl-CHCl-CH3
Cho các chất: CH3-CHCl2; ClCH=CHCl; CH2=CH-CH2Cl; CH2Br-CHBr-CH3; CH3-CHCl-CHCl-CH3; CH2Br-CH2-CH2Br. Số chất khí tác dụng với dd NaOH loãng đun nóng tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Chọn đáp án A
Các chất tạo ra có thể là rượu đa chức có OH kề nhau, axit, anđehit
CH3-CHCl2;
ClCH=CHCl;
CH2Br-CHBr-CH3;
CH3-CHCl-CHCl-CH3
Cho các axit có công thức sau:
(1) CH3 – CHCl – CHCl – COOH.
(2) ClH2C – CH2 – CHCl – COOH.
(3) CHCl2 – CH2 – CH2 – COOH.
(4) CH3 – CH2 – CCl2 – COOH.
Thứ tự tăng dần tính axit là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4), (1).
C. (3), (2), (1), (4).
D. (4), (2), (1), (3).
Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?
CH3–CH2–CHCl–CH3 → K O H / R O H , t o
A. CH3–CH2–CH=CH2.
B. CH2–CH–CH(OH)CH3.
C. CH3–CH=CH–CH3.
D. Cả A và C.
Đáp án C
CH3–CH2–CHCl–CH3 CH3–CH=CH–CH3 + HCl
Chất nào sau đây thực hiện được phản ứng trùng hợp?
A. CH2=CH2.
B. CH4
C. CH3-CH3
D. CH3Cl
Đọc tên quốc tế (IUPAC) các chất sau :
a. CH3-CH2-CH(CH3)-CH3 b. CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
c. CH3-CH2-CBr(C2H5)-CH3 d. CH3-CHCl-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3
e. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
f. CH3-CH2-CBr(CH2-CH3)-CH3
a) 2-metylbutan
b) 2,3-dimetylpentan
c) 3-brom-3-metylpentan
d) 2-clo-3,4-dimetylhexan
e) 2,3,5-trimetylhexan
f) 3-brom-3-metylpentan
viết phương trình trùng hợp từ các monome sau:
a,CH2=CH2 B,CH2=C(CH3)2 c,CH2=CHCl D,buta-1,3-dien e,isopren
giúp dùm e cần gấp tối nay lúc 9h30 e đang gấp
nCH2=CH2->-(-CH2-CH2-)-n
nCH2=C(CH3)2->-(-CH2-C-)-n
(CH3)2
nCH2=CHCl->-(-CH2-CH-)-n
Cl
nCH2=CH-CH=CH2 | → | (-CH2-CH=CH-CH2-)n |
Cho các chất sau : CH2=CHCºCH (1); CH2=CHCl (2); CH3CH=C(CH3)2 (3); CH3CH=CHCH=CH2(4); CH2=CHCH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. 4, 6
B. 2, 4, 5, 6
C. 2, 4, 6
D. 1, 3, 4
Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm:
(1) CH2Cl-CH2Cl; (2) CH3-COO-CH=CH2; (3) CH3- COO-CH2-CH=CH2; (4) CH3-CH2-CHCl2; (5) CH3-COO-CH2Cl Các chất phản ứng tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc là:
A. (2), (3), (4)
B. (1) ,(2) ,(4)
C. (1) , (2), (3)
D. (2), (4),(5)
Chọn D
(2) tạo CH3CHO ; (4) tạo CH3CH2CHO ; (5) tạo HCHO
Cho các chất sau :
CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ;
CH3CH=C(CH3)2 (3) ;
CH3CH=CHCH=CH2 (4) ;
CH2=CHCH=CH2 (5) ;
CH3CH=CHBr (6).
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2, 4, 5, 6.
B. 4, 6.
C. 2, 4, 6.
D. 1, 3, 4.
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học là :
- trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
• CH3CaH=CbHCH=CH2 có 2 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca có Ca liên kết với 2 nhóm thế khác nhau (H và CH3) và có Cb cũng liên kết với 2 nhóm thế khác nhau (H và CH=CH2).
CH3CaH=CbHBr có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với 2 nhóm thế khác nhau (H và CH3) và có Cb cũng liên kết với 2 nhóm thế khác nhau (H và Br).