Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 2,40.
Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 2,40
Cho 8 gam Fe vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48.
C. 3,2
D. 1,12
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240.
B. 400.
C. 360.
D. 120.
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75
B. 16,55
C. 23,42
D. 28,20
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75.
B. 16,55.
C. 23,42.
D. 28,20.
Đáp án A
Gọi nNa = nBa = x (mol)
nH2SO4 = 0,125 (mol); nCuSO4 = 0,125 (mol) ; nH2 = 0,15 (mol)
Ta thấy: nH2 = 0,15 (mol) > nH2SO4 => Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng với H2O
Ta có: ∑ ne (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)
=> x + 2x = 0,15.2
=> x = 0,1 (mol)
=> nOH- = 2 ( nH2 – nH2SO4) = 2 ( 0,15 – 0,125) = 0,05 (mol)
=> nCu(OH)2 = ½ nOH- = 0,025 (mol)
m↓ = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75.
B. 16,55.
C. 23,42.
D. 28,20.
Giải thích:
Gọi nNa = nBa = x (mol)
nH2SO4 = 0,125 (mol); nCuSO4 = 0,125 (mol) ; nH2 = 0,15 (mol)
Ta thấy: nH2 = 0,15 (mol) > nH2SO4 => Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng với H2O
Ta có: ∑ ne (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)
=> x + 2x = 0,15.2
=> x = 0,1 (mol)
=> nOH- = 2 ( nH2 – nH2SO4) = 2 ( 0,15 – 0,125) = 0,05 (mol)
=> nCu(OH)2 = ½ nOH- = 0,025 (mol)
m↓ = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)
Đáp án A
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75
B. 16,55
C. 23,42
D. 28,20
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 25,75.
B. 16,55.
C. 23,42.
D. 28,20.
Chọn A
Vì: Gọi nNa = nBa = x (mol)
nH2SO4 = 0,125 (mol); nCuSO4 = 0,125 (mol) ; nH2 = 0,15 (mol)
Ta thấy: nH2 = 0,15 (mol) > nH2SO4 => Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng với H2O
Ta có: ∑ ne (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)
=> x + 2x = 0,15.2
=> x = 0,1 (mol)
=> nOH- = 2 ( nH2 – nH2SO4) = 2 ( 0,15 – 0,125) = 0,05 (mol)
=> nCu(OH)2 = ½ nOH- = 0,025 (mol)
m↓ = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 25,75.
B. 16,55.
C. 23,42.
D. 28,20.
Đáp án A
Gọi nNa = nBa = x (mol)
nH2SO4 = 0,125 (mol); nCuSO4 = 0,125 (mol) ; nH2 = 0,15 (mol)
Ta thấy: nH2 = 0,15 (mol) > nH2SO4 => Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng với H2O
Ta có: ∑ ne (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)
=> x + 2x = 0,15.2
=> x = 0,1 (mol)
=> nOH- = 2 ( nH2 – nH2SO4) = 2 ( 0,15 – 0,125) = 0,05 (mol)
=> nCu(OH)2 = ½ nOH- = 0,025 (mol)
m↓ = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)