Cho 6.4 gam dung dịch rượu A có nồng độ 71.875% tác dụng với lượng dư Na thu được 2.8 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn. Số nguyên tử H có trong công thức phân tử rượu A là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Cho 4,9 gam dung dịch rượu A có nồng độ 63,2653% tác dụng với lượng dư Na thu đc 2,24 lít H2 (đktc). số nguyên tử H trong công thức phân tử rượu A là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 10
Cho 6,4 gam dung dịch ancol A có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na, thu được 2,8 lit H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử của ancol A là:
A. 10
B. 6
C. 4
D. 8
Đáp án : D
Do trong A có cả nước nên khí thu được là của Na phản ứng với rượu và Na phản ứng với nước.
Theo bài ra, ta có m ancol = 6,4 . 71,875% = 4,6 gam
=> m nước = 1,8 gam. => nH2O = 0,1 mol
=> Số mol khí sinh ra do Na tác dụng với nước là 0,1 : 2 = 0,05 mol.
Tổng số mol hidro thu được là 0,125 => Số mol khí sinh ra do Na tác dụng với rượu là 0,075 mol.
Ta có phương trình:
R(OH)x --> x/2 H2
0,15/x <------- 0,075
Lại có M ancol = m : n = 4,6 : (0,15/x) = 92x/3 => x = 3 và ancol là C3H8O3
Một rượu no đa chức A có x nguyên tử C và y nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18,4 gam A tác dụng với lượng dư Na thu được 6,72 lít H2 (đktc). biết x=y. A có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H6(OH)2
C. C3H5 (OH)3
D. CH3OH
Đáp án C
A là rượu no đa chức nên ta có CTTQ là CxH2x+2-y(OH)y
CxH2x+2-y(OH)y → 0,5y H2
0,6/y 0,3
MA=18,4/(0,6/y)=92y/3=14x+16y+2 <=> 14x+2 =44y/3
Thay x=y vào ta có y=3 => x= 3 A là C3H5(OH)3
Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là
A. 10
B. 4
C. 8
D. 6
Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2(đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là
A. 8
B. 4
C. 6
D. 10
Đáp án A
Ta có:
6,4 gam Y tác dụng với Na thu du dược 0,125 mol H2.
Gọi n là số nhóm OH trong X
=> nX + 0,1=0,125.2
=> nX=0,15/n
=> Mx=92/3.n
thỏa măn n=3 th́ X là C3H8O3
Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là
A. 10.
B. 6.
C. 4.
D. 8.
m R ( OH ) m = 6 , 4 . 71 , 875 % = 4 , 6 m H 2 O = 6 , 4 - 4 , 6 = 1 , 8 → m R ( OH ) 2 = 4 , 6 M R ( OH ) m n H 2 O = 1 , 8 R ( OH ) n HOH → Na R ( ONa ) n NaOH + H 2 BTNT H : 4 , 6 M R ( OH ) m + 0 , 1 = 0 , 125 . 2 → M R ( OH ) m n = 92 3 ⇒ n = 3 , M R ( OH ) m = 92 R ( OH ) m là C 3 H 5 ( OH ) 3 Vậy ancol có 8 H ⇒ Đáp án D
Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2(đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là
A. 8
B. 4
C. 6
D. 10
Đáp án A
Ta có: m x = 4 , 6 g a m ; m H 2 O = 1 , 8 → n H 2 O = 0 , 1
6,4 gam Y tác dụng với Na thu du dược 0,125 mol H2.
Gọi n là số nhóm OH trong X → n x . n + 0 , 1 = 0 , 125 . 2 → n x = 0 , 15 n → M x = 92 3 n
thỏa mãn n=3 thì X là C3H8O3
Cho 12,8 g dung dịch rượu A (trong H2O) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng dư Na thu được 5,6 lít khí (đktc) , biết dA/NO2 = 2 . Vậy công thức của A là:
A. Etylenglicol
B. Glixerin
C. Rượu etylic
D. Rượu metylic
Đáp án B
Ta có dA/NO2 = 2 => MA = 92.
Chỉ có glyxerin thỏa mãn.
Cho x gam rượu etylic tác dụng với lượng dư Natri thu được 16,8 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a,Viết phương trình hóa học xảy ra
b, Tính x
c, Cho toàn bộ lượng rượu etylic như trên vào 200 gam dung dịch axit axetic 60% có xúc tác H2SO4 đặc đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được bao nhiêu gam etyl axetat( biết hiệu suất của phản ứng này là 60%)