Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,68 gam
B. 3,12 gam
C. 4,29 gam
D. 3,9 gam
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl 3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,68 gam
B. 3,12 gam
C. 4,29 gam
D. 3,9 gam
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, Ba và oxit của nó vào nước dư, thu được 3,36 lít H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối của natri và kết tủa. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 1,68 lít CO2. Mặt khác, cho từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần hai thu được 1,344 lít CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở đktc. Nếu cho dung dịch X tác dụng với 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thì lượng kết tủa thu được là
A. 25,88.
B. 27,96
C. 31,08
D. 64,17
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch và 3,36 lít khí (đktc). Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs
B. Li
C. Na
D. K
Hỗn hợp X gồm M 2 C O 3 , M H C O 3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch và 3,36 lít khí (đktc). Cho tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs
B. Li
C. Na
D. K
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs.
B. Li.
C. Na.
D. K.
Đáp án D
Đọc quá trình và phân tích:
· 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ® nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
· Đun nóng 20,29 gam X thu được 18,74 gam chất rắn, khối lượng giảm chỉ có thể do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phương trình 2 M H C O 3 → M 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O ® từ tỉ lệ phản ứng và tăng giám khối lượng có số mol muối MHCO3 là 2.(20,29-18,74)/(44+18)=0,05 mol
· 3,36 lít khí là CO2 ® Bảo toàn nguyên tố C có số mol M2CO3 ban đầu là 0,1 mol.
Vậy m X = 20 , 29 = 0 , 1 ( 2 M + 60 ) + 0 , 05 . ( M + 61 ) + 0 , 2 . ( M + 35 , 5 ) ® M = 39 là kim loại Kali (K).
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 15,97 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,42 gam chất rắn. Mặt khác, cho 15,97 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Li
B. K
C. Cs
D. Na
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs
B. Li.
C. Na
D. K.
Đáp án D
Đọc quá trình và phân tích:
· 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ® nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).
· Đun nóng 20,29 gam X thu được 18,74
gam chất rắn, khối lượng giảm chỉ có thể do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phương trình ® từ tỉ lệ phản ứng và tăng giám khối lượng có số mol muối MHCO3 là .
· 3,36 lít khí là CO2 ® Bảo toàn nguyên tố C có số mol M2CO3 ban đầu là 0,1 mol.
Vậy M = 39 là kim loại Kali (K).
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 15,97 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,42 gam chất rắn. Mặt khác, cho 15,97 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Li.
B. K.
C. Cs.
D. Na.
Giải thích:
BTNT Cl => nMCl = nAgCl – nHCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 (mol)
Khi nung chỉ có MHCO3 bị nhiệt phân theo phương trình:
2MHCO3 → t 0 M2CO3 + CO2 ↑+ H2O
y →0,5y →0,5y (mol)
=> Khối lượng rắn giảm chính là khối lượng H2O và CO2
=> 0,5y.44 + 0,5y.18 = (15,97- 14,42)
=> y = 0,05 (mol)
BTNT C ta có: nM2CO3 + nMHCO3 = nCO2
=> nM2CO3 = nCO2 - nMHCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)
mX = 0,1(2M + 60) + 0,05 (M + 61) + 0,02 (M + 35,5) = 15,97
=> 0,27M = 6,21
=> M = 23 (Na)
Đáp án D
Cho m gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 ở đktc. Nếu cho X tác dụng với 90 ml dung dịch NaOH 1M hoặc 130 ml dung dịch NaOH 1M thì đều thu được một lượng kết tủa như nhau. Giá trị của m là
A. 2,58.
B. 2,31.
C. 1,83.
D. 1,56.
Đáp án D
► Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,02 mol.
"vừa đủ" ⇒ X chỉ chứa AlCl3 || 0,09 mol hay 0,13 mol NaOH cho cùng 1 lượng ↓
⇒ 0,09 mol NaOH thì ↓ chưa đạt cực đại và 0,13 mol NaOH thì ↓ bị hòa tan 1 phần.
⇒ n↓ = 0,09 ÷ 3 = 0,03 mol. ||► Mặt khác, khi bị hòa tan 1 phần thì:
nOH– = 4nAl3+ – n↓ ⇒ nAl3+ = (0,03 + 0,13) ÷ 4 = 0,04 mol.
Bảo toàn nguyên tố Al: nAl2O3 = 0,01 mol ||⇒ m = 1,56(g)